Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
6.Choose the correct tense of the verbs
1.My family have/are having dinner now.
2.Mai wears/is wearing her uniform on Monday and Saturday.
3.The school year in Viet Nam starts/is staring on Sep 5th.
4.Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
5.Look!The girls skip/are skipping in the schoolyard.
Minh chi nho cai nay thoi
1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)
2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)
1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.
2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.
3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.
4. Have you read that book (yet, ever, never)?
5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).
1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday
1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.
2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.
3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.
4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.
3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)
1. He thinks she's the most kind-hearted girl he...........ever (meet) .
2. She (visit)_________ Hue when she was a child.
3. She (visit)__________ Hue once.
4. How many plays________ Shakespeare (write)_______ ?
5. How many plays________________ she (write)__________ so far?
1. has ever met 2. visited 3. has visited
4. did Shakespeare write 5. has she written
1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.
2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.
3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.
4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?
5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?
4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)
1. the engine is very good
2. it is going to be cold this evening
3. she’s kind
4. they are not as lucky as we are
5. she works very hard to improve her teaching
1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.
2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.
3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.
4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.
5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình
5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)
Student A (Học sinh A)
Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour
A: When did you start working for your organization, Our Town?
Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?
B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.
Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.
A: What have you done so far with Our Town?
Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?
B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.
Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?
B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.
Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.
Student B (Học sinh B)
Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.
A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?
Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?
B: 2 years ago.
Cách đây 2 năm.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I want to help people in hospital.
Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.
A: What have you done so far with Big Heart 2?
Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?
B: We donated blood twice, and given presents to sick children.
Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.
Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.
1. Write the correct words on the faces.
creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious
Can you remember more words? Add them to the faces.
Hướng dẫn:
Viết từ đúng trên khuôn mặt.
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
2. Make your own Haiku!
"Haiku" comes from Japan.
Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.
My hair is shiny
My cheeks are round and rosy
This is me. I'm Trang!
Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.
Hướng dẫn:
Em tự làm thơ haiku.
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
My skin is so soft.
My eyes are black and very big.
This is me, I’m Nhung!
3. Game: Who's who?
In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.
Example:
Group: Who is it?
A: He's tall. He has glasses. He's talkative.
He's creative too. He isn't shy.
B: Is it Minh?
A: Yes!/No, try again.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Ai là ai?
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He
isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước
và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Is it Nam? Nam phải không?
A: Yes. Phải.
4. Complete the dialogue.
A: What___________ you________tomorrow?
B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.
B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.
A: Sounds great!
Hướng dẫn:
Hoàn thành bài đối thoạỉ
A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Sounds great! Được đó.
5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
Example:
A: What are you doing tomorrow?
B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.
Hướng dẫn:
Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn
vào thời gian biểu trang kế tiếp.
Ví dụ:
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.
Học sinh A:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng \Ế Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...
singers who perform, performing the song with vocals by myself with many genres of music: Pop, Rock, Jazz, ...
Artists who have the ability to compose and perform works of art, artistic expression of thought, emotion, enthusiasm over the works can be visually perceived. The artwork is primarily shaped by the artist's use of color covering a relatively flat surface to express the image.
Tham khao:
1. Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?
My favorite hobby is playing sports in my free time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing sports such as football, volleyball, batminton,... but I like playing football most. I played sports when I was 5 years old. I can play almost all he sports. In my free time, I often play sports with my friends and my family. After playing sports, I feel very relaxed and very interesting. In my opinion, I think play sports is very good for our herth and very exciting so I won't never stop play sports.
Bản dịch
Sở thích yêu thích của tôi là chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Sau khi hoàn thành công việc nhà của tôi ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi các môn thể thao như bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, ... nhưng tôi thích chơi bóng đá nhất. Tôi chơi thể thao khi tôi 5 tuổi. Tôi có thể chơi gần như tất cả các môn thể thao. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường chơi thể thao với bạn bè và gia đình. Sau khi chơi thể thao, tôi cảm thấy rất thoải mái và rất thú vị. Theo ý kiến của tôi, tôi nghĩ chơi thể thao là rất tốt cho thế giới của chúng tôi và rất thú vị vì vậy tôi sẽ không bao giờ ngừng chơi thể thao
2. Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?
Bài 1:
In my opinion, parents should not decide how the teens spent the spare time.First, it can make teens feel uncomfortable and no free time because it means the freedom to do what you like.Second, parents decide their children's spare time can make them easy to boredom, because that is not the leisure activities that they love.However, parents can suggest some activities for the children. It is also a beneficial way for teens. In addition, parents should also give teens more outside activities to enhance health.Because of the reasons above, parents should not decide how their children spent spare time, which should only hint for them, to give them self-employed his life.
Bài 2:
According to my opinion, parents should not decide how teenagers spent his spare time.
First, it can make teens feel uncomfortable and do not have spare time because there are literally the freedom to do what they like.
second, parents decided to spare time of children can make them easier to boredom, because it is not recreational activities they love.
However, parents may suggest a number of recreational activities for children. It is also a beneficial way for teens. In addition, parents should also give teens more external activities to enhance health.
Because of these reasons, parents should not decide how their children spent spare time, which should only suggestion for them, to give them self-employed his life.
I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.
Skills 2 - Unit 1 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới