K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2019

lesson nào vậy bn?

28 tháng 8 2019

English new or English old?

25 tháng 10 2016

Lật phía sau á bạnn. Có phần giải mà -.-

25 tháng 10 2016

sách mk ko có đáp án bạn ơi huhuhu bạn chụp giúp mk vsbucminh

13 tháng 10 2016

Làm sao biết sách nào mà làm?

ban ghi de di

I asked some classmate about their hobbies and I got some interesting result. Everybody likes watching TV, and they watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh don't love swimming, but the two girls, Ly and Hue, go swimming three times a week. Most of them enjoy playing badminton. Nam, Son, Hue play badminton every day, and Ly plays the sport four times a week. Only Binh doesn't like badminton; he never plays it

Cậu xem coi có đúng hông

3 tháng 9 2016

1:likes                                                                      7:plays                                             2:watch                                                                8:doesn't like                                                 3:don't love                                                          9:plays                                                          4:go                                                                                                                                                5:enjoy                                                                                                                                          6:play                                                                                                                  

26 tháng 10 2016

bn ghi đề ra lun ik!

10 tháng 3 2022

ai biết thì giúp mình với

10 tháng 3 2022

Tham khảo:

https://loigiaihay.com/communication-trang-43-unit-10-tieng-anh-7-moi-c139a22110.html

8 tháng 10 2017

tick mk voi hehe

A. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of

1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.

* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.

Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.

Do you have many English books?

* Much: đứng trước danh từ không đếm được.

Ex: We don't have much time to waste.

Do you spend much inonev on clothes?

2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.

B. Minor structures showing affirmative Agreements with Too and So.(Cấu trúc diễn tả sự đồng ý khắng định với Too và So)

Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.

1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.

Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.

(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)

2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.

Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.

(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)

They studied hard last year. We did, too. / So did we.

(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)

C. Question words (đại từ nghi vấn)

- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)

- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.

1. Cấu trúc câu

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:

Question word + verb + object?

Ví dụ:

Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:

Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?

Ví dụ:

Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)

When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)

2. Áp dụng

+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc

Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)

+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn

Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)

+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian

Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)

+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do

Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)

+ Who (ai): được dùng để hỏi về người

Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)

+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức

Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)

Ordinal numbers: Số thứ tự.

Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal num­ber)

Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)

Notes:

a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)

b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".

Ex: twelve twelfth . Five -> fifth

c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm "-eth". đọc là: /30 /

Ex: twenty - twentieth

forty -> fortieth

Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)

1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:

a) Tháng trước ngày sau.

Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)

June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)

May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)

b) Ngày trưóc tháng sau.

Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)

The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)

The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)

2/ Cách nói năm:

Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:

816 = eight sixteen

502 = five oh two

1000 = one thousand

100! = ten oh one

1999 = nineteen ninety

2005 = twenty oh five

2032 = twenty thirty-two

Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)

1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)

a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"

Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.

b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.

Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.

2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:

Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?

3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:

Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.

4/ Hỏi tên người gọi:

Ex: Who's calling, please?

(What's) your name, please?

The simple future tense. (Thì tương lai đơn)

A. Form: (Dạng)

Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)

Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.

Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.

Ex: We shall go there. They will go with us.

(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)

Dạng rút gọn:

I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/

You will = You'll

We will/ shall = We'll

He will = He'll

They will = They'll

She will = She'll

B. Use: (Cách dùng)

Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:

a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/ năm tới ...>.

Ex: He'll go to England next year.

(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)

b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.

Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)

c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:

(1) Will: diễn tả.

a/ Ouyết định lúc nói.

Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)

B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)

b/ Lời hứa.

Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.

(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)

c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?

(Xin vui lòng mở giùm cưả sổ?)

d/ Môt dự định.

Ex: I'll buy that car = I intend to buy that car.

(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

(2)Shall: Diễn tả.

a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?

Ex: Shall we go to the cinema tonight?

(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)

b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?

Ex: Shall I carry one of your bags?

(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)

8 tháng 10 2017

The present simple

Đối với V...

(+) I/ you/ we/ they + V + O

She/ He/ It + Vs/es + O

(-) I/ You/We/They + don't + V + O
She/He/It + doesn't +V+ O

(?) Do/ Does + S+ V+ O?

Yes, S+ do/does

No, S+ don't/ doesn't

(W) Wh...+ do/does +S + V+O?

Đối với Tobe

(+) I am + N +O

You/ We/ They + are +Ns+O

He/ She/ It +is+ N+ O

(-) I am + not + N+ O

You/ we/ they + aren't+ Ns+ O

He/ She/ It + isn't +N+ O

(?) Am I + N+O?

+Yes, I am

+ No, I am not

Are you/ we/ they + Ns +O?

+Yes, you/we/ they are

+No, you/we/they aren't

Is she/ he/ it + N + O?

+Yes, she/ he/ it is

+No, she/ he/ it isn't

1.Vocabulary.

Ex1: Match the correct verbs with the words or phrases. Some words/ phrases may be used with more than one verb.

1.     i,d,e

2.     g

3.     b,c,j

4.     f,h

5.     c

6.     a

Ex2: Fill in each blank in the sentences with one hobby or one action verb from the box below.

1.     Swimming, swim

2.     Listen, listening to music

3.     Plant, gardening

4.     Catch, fishing

5.     Painting, paints

Ex3: Do you know what a key word....

Look out! ( Page 12)

Hobby

Keywords

Listening to music

Melody, songs, headphones, noise.....

gardening

Trees, flowers, gaarden.

fishing

Lake, pond, catch, fish..

painting

Creative,colours,artist..

swimming

Pool, fun, keep fit, swim....

 

Ex4: The keys to my hobby!

E.g:

A: water, grow, flowers, vegetables

B: Is it gardening?

A: Yes, it is.

 

 

2. Pronunciation: / ə / and / ɜ :/

Ex5: Listen and tick the words you aear. Repeat the words.

    bird-watching

√ answer

√   away

√ neighbour

 √ burn

   singer

 √  hurt

√ heard

 √  Birth

√ common

 

Ex6: Listen again and put the words in the correct column.

 

 

away

 answer

neighbour

common

burn

birth

hurt

heard

 

Ex 7: Listen to the sentences and tick / ə / or / ɜ :/. Practise the sentences.

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

16 tháng 8 2016

co phai la tt vnen ko