Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=a\left(mol\right)\\n_{N_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\) (1)
Theo đề bài: \(44a+28b=18\cdot2\cdot0,06\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow a=b=0,03\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{12,42}{27}=0,46\left(mol\right)\)
Giả sử trong dd X có muối NH4NO3
Bảo toàn electron: \(3n_{Al}=8n_{N_2O}+10n_{N_2}+8n_{NH_4NO_3}\) \(\Rightarrow n_{NH_4NO_3}=0,105\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al: \(n_{Al}=n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,46\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Al\left(NO_3\right)_3}+m_{NH_4NO_3}=0,46\cdot213+0,105\cdot80=106,38\left(g\right)\)
*Giả sử cô cạn chỉ mất nước
Bài 1:
(1) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
(2) \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
(3) \(AlCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
(4) \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
(5) \(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
(6) \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
(7) \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
(8) \(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
(9) \(2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_2\)
Bài 2:
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a_______a_____a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b________b____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=21,6\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,3\cdot56}{21,6}\cdot100\%\approx77,78\%\\\%m_{Mg}=22,22\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,3\cdot107+0,2\cdot56=43,3\left(g\right)\)
Theo các PTHH: \(n_{H_2SO_4\left(p/ứ\right)}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=0,5\cdot120\%=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,6\cdot98}{10\%}=588\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{chất.rắn}=m_{MgO}+m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot40+0,15\cdot160=32\left(g\right)\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$
- mẫu thử tan, tạo khí là $Fe + FeO$ và $Fe + Fe_2O_3$
- mẫu thử tan là $FeO + Fe_2O_3$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Cho từ từ bột $Cu$ vào dung dịch sau phản ứng của các mẫu thử ở thí nghiệm trên :
- mẫu thử nào tan là $Fe + Fe_2O_3$
$2FeCl_3 + Cu \to 2FeCl_2 +CuCl_2$
- mẫu thử không tan là $Fe + FeO$
Bài 7 :
\(a) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\\ b) Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ c) 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)
Bài 8 :
a) Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử không tan là CuO
b) Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Hiện tượng : nhôm tan dần và có sủi bọt khí (sinh ra khí H2)
Pt : \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Chúc bạn học tốt
Bài 7 :
Pt : ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(\)\(|\)
1 6 2 3
b 6b
Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của Fe2O3
Theo đề ta có : mZnO + mFe2O3 = 28,15 (g)
⇒ nZnO . MZnO + nFe2O3 . MFe2O3 = 28,15 g
⇒ 81a + 160b = 28,15 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{6.547,5}{100}=32,85\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{32,85}{36,5}=0,9\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,9 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
81a + 160b = 28,15
2a + 6b = 0,9
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,15 . 81
= 12,15 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,1 . 160
= 16 (g)
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 1:
1. \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
2. \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Ta có: \(m_{NaOH}=100.4\%=4\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
_____0,1_____0,1 (mol)
\(\Rightarrow a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
Bài 3:
Ta có: \(m_{NaOH}=100.8\%=8\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO_4}=60.10\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{MgSO_4}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{MgSO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgSO_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{NaoH\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 100 + 60 - 0,05.58 = 157,1 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.40}{157,1}.100\%\approx2,55\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05.142}{157,1}.100\%\approx4,52\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 3:
(1) \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
(2) \(SO_2+CaO\rightarrow CaSO_3\)
(3) \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2SO_3\) (H2SO3 bị phân hủy thành H2O và SO2)
(4) Không viết được :))
(5) \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+SO_2\uparrow\)
(6) \(SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\)