K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2016

Cái này là làm quy trình nha mấy bạn

13 tháng 9 2016

giấy vệ sinh

 

*Thí nghiệm 1:Nước tác dụng với natri:Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích hiện tượng*Thí nghiệm 2Nước tác...
Đọc tiếp

*Thí nghiệm 1:

Nước tác dụng với natri:

Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích hiện tượng

*Thí nghiệm 2

Nước tác dụng với vôi sông CaO:

Cho vào bát sứ nhỏ ( hoặc ống nghiệm ) một mẩu nhỏ ( bằng hạt ngô ) vôi sống CaO ( hình 5.13 sgk-133 ). Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì xảy ra? Cho 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein ( hoặc mẩu giấy quỳ tím ) vào dung dịch nước vôi mới tạo thành. Nhận xét. Giải thích.

*Thí nghiệm 3

Nước tạc dụng với diphotphi pentaoxit:

Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ ( bằng hạt đỗ xanh ) photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lữa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ ( như hình 4.2 sgk-82 ). Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ. Lắc cho khói trắng \(P_2O_5\) tan hết trong nước. cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan sát được. 

*Lưu ý: Cả 3 thí nghiệm trên là kẻ bảng tường trình.( Viết phương trình hóa học của 3 thí nghiệm )

+Mục đích:....

+Dụng cụ, hóa chất: ......

+Các bước tiến hành:......

+Hiện tượng giải thích:.......

+Kết luận:.............

Mn giúp với ạ. Đag cần gấp!

 

2
13 tháng 4 2021

Thí nghiệm 1

- Hiện tượng

Miếng Na tan dần.

Có khí thoát ra.

Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.

- Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2.

- Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2.

Thí nghiệm 2

- Hiện tượng: Mẩu vôi nhão ra và tan dần

Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

 

Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ)

- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2.

- Giải thích: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt.

Thí nghiệm 3

- Hiện tượng: Photpho cháy sáng.

Có khói màu trắng tạo thành.

Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.

Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

- Giải thích:

Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.

 

+Mục đích,Dụng cụ, hóa chất,Dụng cụ, hóa chất...mình nghĩ là có trong sách hết r hoặc:

 

1.Nước tác dụng với natri

- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước

- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.

- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước

- PTHH : 2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2

2.Nước tác dụng với vôi sống CaO

- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.

- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.

- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.

- PTHH : CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit 

- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.

- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.

- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.

- PTHH : P2O5+3H2O→2H3PO4

15 tháng 4 2021

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút đậy bằng cau su, muỗng sắt, đèn cồn,…Hóa chất: Photpho đỏ, quỳ tím.

Cách tiến hành:

Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt.Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đỗ xanh) photpho đỏ.Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ.Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng ra khỏi lọ và lưu ý không để P dư rơi xuống đáy lọ. Cho một ít nước vào lọ. Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước.Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ.

Hiện tượng – giải thích:

Ta thấy photpho cháy sáng, có khói tạo thành:

4P + 5O2 → 2P2O5

Khi cho nước vào bình thủy tinh lắc cho khói tan hết, sau đó cho mẩu quỳ tím vào thì thấy mẩu quỳ tím chuyển đỏ do sản phẩm tạo thành là axit phophoric:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

7 tháng 11 2021

chắc là c

7 tháng 11 2021

Để tách riêng được đường trong hỗn hợp lẫn với Canxi cacbonat (đá vôi) thì cần tiến hành theo phương pháp nào?

A. Hòa vào nước, lọc trên giấy lọc rồi chiết bằng phiễu

B. Lọc trên giấy lọc, chiết bằng phiễu rồi làm bay hơi

C. Hòa vào nước, lọc trên giấy lọc rồi làm bay hơi

Hòa tan hỗn hợp vào nước, đường tan trong nước, CaCO3 không tan, lọc trên giấy lọc thu được CaCO3. Còn dung dịch đường, làm bay hơi thu được đường

D. Chiết bằng phiễu, làm bay hơi rồi chưng cất

15 tháng 10 2016

Khối lượng mol của C12H22O11 là :

12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)

nC = 12 mol

nH = 22 mol

nO = 11 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :

mC = 12.12 = 144 (g)

mH = 1.22 = 22 (g)

mO = 16.11 = 176(g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là :

%mC =  \(\frac{m_C}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{144}{342}.100\%\approx42,1\%\)

%mH = \(\frac{m_H}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{22}{342}.100\%\approx6,4\%\)

%mO = \(\frac{m_O}{m_{C_{12}H_{22}O_{11}}}.100\%=\frac{176}{342}.100\%\approx51,5\%\)

15 tháng 10 2016

Ta có : 

PTKđường saccarozo = NTKC*12 + NTKH*22 + NTKO*11

=> PTKđường saccarozo = 144 + 22 + 176

=>  PTKđường saccarozo = 342 (đvC)

=> % khối lượng của C trong phân tử trên là :

               (12 * 12) : 342 = 42,1%

=> % khối lượng của H trong phân tử trên là :

                (22 * 1) : 342 = 6,43%

=> % khối lượng của O trong phân tử trên là : 

                 (11 * 16 ) : 342 = 51,47%

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây? A.Fe3 O4 . B.H2 O. C.CaCO3 . D.KMnO4 .5Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:  A.Phản ứng giữa H2  và oxit kim loại tỏa nhiều nhiệt. B.H2  kết hợp với O2  tạo ra nước. C.H2  là khí nhẹ nhất. D.Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.6Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất? A.Đá vôi, muối ăn. B.Nước, muối ăn. C.Nước, đường kính...
Đọc tiếp

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây?

 A.

Fe3 O4 .

 B.

H2 O.

 C.

CaCO3 .

 D.

KMnO4 .

5

Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:

 

 A.

Phản ứng giữa H2  và oxit kim loại tỏa nhiều nhiệt.

 B.

H2  kết hợp với O2  tạo ra nước.

 C.

H2  là khí nhẹ nhất.

 D.

Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.

6

Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất?

 A.

Đá vôi, muối ăn.

 B.

Nước, muối ăn.

 C.

Nước, đường kính trắng.

 D.

Nước, xăng.

7

Chất nào sau đây có thể tan được trong nước?

 A.

Al2 O3

 B.

HCl

 C.

Cu(OH)2

 D.

CaCO3

8

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit?

 

 

 

 

 

 

 

 

 A.

HCl, HNO3 , H2 SO4 .

 B.

HCl, CH4 , H2 SO4 .

 C.

HCl, Ca(OH)2 , H2 SO4 .

 D.

HCl, NaOH, H2 SO4

9

Cho 2,24 lít khí H2  (đktc) tác dụng vừa đủ với CuO (đun nóng). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là

 A.

3,2 (g).

 B.

6,4 (g).

 C.

1,6 (g).

 D.

4,8 (g).

10

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ?

 A.

KOH, NaOH, H2 SO4

 B.

KOH, Al(OH)3 , Cu(OH)2 .

 C.

NaOH, HCl, Mg(OH)2 .

 D.

CaO, Ba(OH)2 , H2 SO4 .

11

Tính thể tích V của khí O2  (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3  có xúc tác thích hợp.

 A.

V = 2,24 lít.

 B.

V = 4,48 lít.

 C.

V = 1,12 lít.

 D.

V = 3,36 lít.

12

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 

 

 A.

Không khí là hỗn hợp của nhiều chất trong đó chủ yếu là khí oxi, khí nitơ...

 B.

Không khí chứa oxi nhiều hơn nitơ.

 C.

Không khí chỉ bị ô nhiễm ở một vùng, không lây lan ra nơi khác.

 D.

Không khí là hợp chất của hai nguyên tố là oxi và nitơ.

13

Nhận xét nào sau đây là sai?

 A.

Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi

 B.

Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp.

 C.

Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng phân hủy.

 D.

Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy

14

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

 

 A.

Khi đốt cháy khí hidro trong oxi, cứ 1 mol khí hidro tác dụng vừa hết với 1 mol khí oxi.

 B.

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,5 mol nước tạo thành.

 C.

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro cần vừa đủ 0,5 mol khí oxi.

 D.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,1 mol nước tạo thành.

15

Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit?

 A.

FeO, CaCO3 , Na2 O

 B.

Al2 O3 , CaO, MgO

 C.

MgO, NaOH, Al2 O3

 D.

CaO, MnO2 , BaSO4

16

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

 

 A.

Oxi cần thiết cho sự sống.

 B.

Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.

 C.

Oxi không có mùi và vị.

 D.

Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

17

Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

 A.

2Mg+O2to→2MgO2Mg+O2→to2MgO

 B.

2KClO3to→2KCl+3O22KClO3→to2KCl+3O2

 C.

CaCO3to→CaO+CO2CaCO3→toCaO+CO2

 D.

Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑

18

Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau:

P + O2  →P2 O5

Có bao nhiêu gam P2 O5  thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 248 gam P?

 

 A.

284 gam.

 B.

280 gam.

 C.

568 gam.

 D.

142 gam.

19

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro?

 A.

Ag, Cu, Hg.

 B.

Mg, Zn, Cu.

 C.

Mg, Al, Fe.

 D.

Mg, Fe, Ag.

20

Quá trình nào dưới đây làm tăng lượng oxi trong không khí?

 A.

Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.       

 B.

Sự hô hấp của động vật.

 C.

Sự quang hợp của cây xanh.

 D.

Sự cháy của than, củi, bếp ga.

21

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là muối?

 A.

KCl, MgO, NaH2 PO4 .

 B.

NaCl, CaCO3 , H2 SO4 .

 C.

FeCl3 , NaOH, BaSO4

 D.

NaHCO3 , Ca3 (PO4 )2 , CuSO4 .

22

Khi cacbon cháy trong không khí thì xảy ra phản ứng hóa học sau: C + O2  → CO2

Có bao nhiêu gam C phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2  (đktc)?

 A.

1,2 gam.

 B.

24 gam.

 C.

2,4 gam.

 D.

12 gam.

23

Để một thanh sắt trong không khí một thời gian thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử khi để trong không khí, sắt chỉ tác dụng với oxi. Thể tích V của khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với sắt.

 A.

V = 2,24 lít.

 B.

V = 1,12 lít.

 C.

V = 3,36 lít.

 D.

V = 4,48 lít.

24

Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Đó là do oxi có tính chất nào?

 

 A.

Khí oxi ít tan trong nước.

 B.

Khí oxi hóa lỏng ở -183o C.

 C.

Khí oxi không màu, không mùi.

 D.

Khí oxi nặng hơn không khí.

25

Tính chất nào sau đây không phải của nước?

 A.

Hòa tan được nhiều chất.

 B.

Sôi ở 100o C, hóa rắn ở 0o C (ở điều kiện áp suất bằng 1 atm).

 C.

Tác dụng được với oxi.

 D.

Là chất lỏng, không màu.

1
13 tháng 5 2021

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây?

D. KMnO4 .

Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:

 D. Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.

Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất?

 D. Nước, xăng.

Chất nào sau đây có thể tan được trong nước?

 B. HCl

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit?

 A. HCl, HNO3 , H2 SO4 .

Cho 2,24 lít khí H2  (đktc) tác dụng vừa đủ với CuO (đun nóng). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là

B. 6,4 (g).

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ?

 B. KOH, Al(OH)3 , Cu(OH)2 .

Tính thể tích V của khí O2  (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3  có xúc tác thích hợp.

 D. V = 3,36 lít.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A.

Không khí là hỗn hợp của nhiều chất trong đó chủ yếu là khí oxi, khí nitơ...

Nhận xét nào sau đây là sai?

 C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng phân hủy

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

D. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,1 mol nước tạo thành.

15 Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit?

 B. Al2 O3 , CaO, MgO

16

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

 D. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

 A. 2Mg+O2to→2MgO

Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau:

P + O2  →P2 O5

Có bao nhiêu gam P2 O5  thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 248 gam P?

 C. 568 gam.

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro?

 C. Mg, Al, Fe.

Quá trình nào dưới đây làm tăng lượng oxi trong không khí?

 C. Sự quang hợp của cây xanh.

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là muối?

 D.  NaHCO3 , Ca3 (PO4 )2 , CuSO4 .

22

Khi cacbon cháy trong không khí thì xảy ra phản ứng hóa học sau: C + O2  → CO2

Có bao nhiêu gam C phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2  (đktc)?

 A. 1,2 gam.

23

Để một thanh sắt trong không khí một thời gian thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử khi để trong không khí, sắt chỉ tác dụng với oxi. Thể tích V của khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với sắt.

 A.  V = 2,24 lít.

24

Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Đó là do oxi có tính chất nào?

 A. Khí oxi ít tan trong nước.

25

Tính chất nào sau đây không phải của nước?

 C. Tác dụng được với oxi.

 

5 tháng 1 2022

C

5 tháng 1 2022

A

22 tháng 10 2016

Ta có :

PTKđường saccarozo = 12*12 + 1*22 + 16*11 = 342 (đvC)

=> % của C trong phân tử saccarozo là :

(12*12) : 342 * 100% = 42,1 %

=> % của H trong phân tử saccarozo là :

(1*22) : 342 * 100% = 6,4 %

=. % của O trong phân tử saccarozo là :

(16*11) : 342 * 100% = 51,5 %

22 tháng 10 2016

nC = 12 mol

nH = 22 mol

nO = 11 mol

Khối lượng mol của C12H22O11 :

12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mC = 12.12 = 144 (g)

mH = 1.22 = 22 (g)

mO = 16.11 = 176 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_C=\frac{m_C}{m_{C12H12O11}}.100\%=\frac{144}{342}.100\%=42,1\%\)

\(\%m_H=\frac{m_H}{m_{C12H22O11}}.100\%=\frac{22}{342}.100\%=6,4\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{C12H22O11}}.100\%=\frac{176}{342}.100\%=51,5\%\)

26 tháng 4 2022

\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
QT chuyển xanh 
\(pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\) 
          0,2                      0,2         0,1 
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) 
                          0,1      0,075 
=> \(m_{Fe}=\left(0,075.56\right).80\%=3,36g\)

26 tháng 4 2022

dậy sớm zj pà:>

7 tháng 5 2019

Đem hỗn hợp cồn và nước đun lên đến 80 0 C , cồn có nhiệt độ thấp hơn nước nên sẽ bay ra. Hơi cồn được dẫn qua ống làm lạnh sẽ ngưng tụ lại thành những giọt cồn lỏng. Giữ được nhiệt độ ở trên  80 0 C  một vài độ đến khi không còn hơi cồn thì dừng lại.