Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt :
Kinh tế | Xã hội |
+ Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. + Đồ đồng gần như thay thế đồ đá. | + Sự phân công lao động hình thành + Sự xuất hiện làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc. + Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. + Bắt đầu có sự phân hóa giàu - nghèo. |
* Những nét mới về tình hình kinh tế:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn.
- Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.
- Thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa nước ra đời.
* Những nét mới về tình hình xã hội:
- Sự phân công lao động được hình thành.
- Hình thành hàng loạt làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- Bắt đầu có sự phân chia giàu - nghèo.
1/ Văn học dân gian:
a/ Lớp 6:
* Truyện.
- Truyền thuyết: Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn
Tinh Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
- truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh, em bé Thông minh.
- Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thấy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, tay,
tai, mắt, miệng.
/ Văn học dân gian:
a/ Lớp 6:
* Truyện.
- Truyền thuyết: Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn
Tinh Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
- truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh, em bé Thông minh.
- Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thấy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, tay,
tai, mắt, miệng.
b/ Lớp 7:
* Ca dao- dân ca:
- Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Những câu hát than thân.
- Những câu hát châm biếm.
* Tục ngữ:
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- tục ngữ về con người và xã hội.
* sân khấu ( chèo): Quan Âm thị Kính.
2/ Văn học Trung đại
a/ Truyện. kí.
* Lớp 6: Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Mẹ hiền dạy con (
tạm xếp).
MK LÀM LUÔN CẢ KÌ 2
Tên tác phẩm | Thể loại | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện |
---|---|---|---|---|
Dế Mèn phiêu lưu kí | Truyện dài | + | + | + |
Sông nước Cà Mau | Truyện dài | + | + | + |
Vượt thác | Truyện dài | + | + | + |
Buổi học cuối cùng | Truyện dài | + | + | + |
Cô Tô | Kí | + | ||
Cây tre Việt Nam | Kí | + | + | |
Lòng yêu nước | Kí | |||
Lao xao | Kí | + |
Nhận xét:
+ Giống: Truyện ngắn và kí đều là những câu chuyện có người kể chuyện.
+ Khác: Truyện thường có đầy đủ nhân vật, cốt truyện còn thể kí có thể có hoặc không có nhân vật, cốt truyện.
STT | Tên tác phẩm | Tác giả | Thể loại | Tóm tắt nội dung |
---|---|---|---|---|
1 | Bài học đường đời đầu tiên | Tô Hoài | Truyện dài | Dế Mèn là chàng dế mới lớn có vẻ đẹp về ngoại hình, nhưng tính tình kiêu căng, xốc nổi. Trò nghịch dại của Dế Mèn khiến Dế Choắt phải bỏ mạng/ Dế Mèn ân hận rút ra bài học đường đời đầu tiên. |
2 | Sông nước Cà Mau | Đoàn Giỏi | Truyện dài | Miêu tả cảnh Cà Mau có nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chịt, rừng đước trùng điệp . |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | Truyện ngắn | Khi phát hiện ra tài năng của cô em gái, người anh có mặc cảm tự ti, ghen tị với em. Nhờ lòng nhân hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm. |
4 | Vượt thác | Võ Quảng | Truyện dài | Con người có vẻ đẹp rắn rỏi, mạnh mẽ như dượng Hương Thư đã chiến thắng con thác dữ trên sông Thu Bồn. |
5 | Buổi học cuối cùng | An-phông-xơ-đô-đê | Truyện ngắn | Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở ngôi trường nhỏ thuộc vùng quê An-dát bị cắt cho nước Phổ, hình ảnh thầy giáo Ha-men và cậu bé Phrăng. |
6 | Cô Tô | Nguyễn Tuân | Truyện kí | Vẻ đẹp tinh khiết, độc đáo của thiên nhiên cùng con người lao động chất phác, chịu khó ở vùng đảo Cô Tô. |
7 | Cây tre Việt Nam | Thép Mới | Kí | Cây tre ngay thẳng, kiên trung, chịu khó tượng trưng cho con người Việt Nam. Cây tre gắn bó với đời sống lao động và chiến đấu. |
8 | Lòng yêu nước | I- li- a Ê renbua | Tùy bút(kí) | Lòng yêu nước bắt nguồn từ những điều nhỏ bé, bình dị, gần gũi với quê hương, gia đình. |
9 | Lao xao | Duy Khán | Kí ( Hồi kí) | Các loài chim ở vùng quê rất phong phú, đa dạng, chúng được miêu tả gắn với kỉ niệm tuổi thơ đậm màu sắc văn hóa. |
truyền thuyết | cổ tích | |
Nội dung | Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo nhưng có liên quan đến lịch sử thời quá khứ | Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc |
Ý nghĩa | lý giải một số hiện tượng tự nhiên, sự kiện lịch sử | thể hiện ước mơ , niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác , cái tốt đối với cái xấu , sự công bằng đối với sự bất công. |
* Trong lớp 6 có 9 thể loại văn :
- Truyện truyền thuyết :
+ Bánh chưng , bánh giầy
+ Sự tích hồ Gươm
+ Sơn Tinh , Thủy Tinh
+ Thánh Gióng
- Truyện cổ tích :
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
- Truyện ngụ ngôn :
+ Ếch ngồi đáy giếng
+ Thầy bói xem voi
+ Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng
- Truyện cười :
+ Treo biển
+ Thầy bói xem voi
+ Lợn cưới , áo mới
- Truyện trung đại :
+ Con hổ có nghĩa
+ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- Truyện ngắn :
+ Bài học đường đời đầu tiên
+ Sông nước Cà Mau
+ Vượt thác
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Buổi học cuối cùng
- Kí :
+ Lòng yêu nước
+ Cô Tô
+ Cây tre Việt Nam
- Thơ
+ Lượm
+ Mưa
+ Đêm nay Bác không ngủ
- Văn bản nhật dụng :
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của tổ 4 lớp 6A trường THCSHQ
STT
Họ và tên
Số điểm
0 – 4
5 – 6
7 – 8
9 - 10
1
Nguvền Thị Ánh Nguyệt
0
1
2
3
2
Nguvễn Diệu Hà
0
1
4
3
3
Nguyễn Quỳnh Châu
0
2
3
4
4
Đặng Ngọc Duy An
0
2
1
2
5
Trần Đức Nghĩa
1
1
1
1
6
Nguyễn Quỳnh Thư
0
1
3
4
7
Lê Huy Hoàng
0
1
3
4
8
Nguyễn Gia Ngọc Thạch
0
1
3
4
Tổng cộng
1
10
20
25