Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) M(OH)3
b) M2(CO3)3
M(NO3)3
c) trích mẫu thử
hòa tan mẫu thử vào nước
+ cả 3 mẫu thử đều tan
P2O5+ 3H2O----> 2H3PO4
CaO+ H2O----> Ca(OH)2
cho vào mỗi dung dịch sản phẩm 1 mẩu quỳ tím
+ quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 nhận ra P2O5
+ quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 nhận ra CaO
+ quỳ tím không đổi màu là NaCl
a)\(M\left(OH\right)_3\)
b)\(M_2\left(CO_3\right)_3\) , \(M\left(NO_3\right)_3\)
c) -Trích mẫu thử :
-Cho 3 gói bột trắng tác dụng với nước ,nếu thấy tan và tạo ra chất mới là \(P_2O_5,CaO\) còn chất chỉ tan mà ko tạo ra chất mới là NaCl
PTHH:
\(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
-Sau đó dùng quỳ tím cho vào 2 dung dịch còn lại thấy hóa đỏ là \(H_3PO_4\) chất ban đầu là \(P_2O_5\) còn hóa xanh là \(Ca\left(OH\right)_2\) chất ban đầu là CaO .
Bài 1 :
Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO
PTHH: RO + H2SO4 -to-> RSO4 + H2O
Ta có: nRO=nH2SO4−>(1)
Mà: nH2SO4=7,8498=0,08(mol)−>(2)
Từ (1) và (2) => nRO= 0,08(mol)
MRO=mROnRO=4,480,08=56(gmol)−>(3)
Mặt khác, ta lại có:
MRO=MR+MO=MR+16−>(4)
Từ (3) và (4) => MR+16=56=>MR=56−16=40(gmol)
Vậy: Kim loại R là canxi (Ca= 40) và oxit tìm được là canxi oxit (CaO=56).
Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO
PTHH : Ro + H2SO4 - to -> RSO4 + H2O
Ta có : nRO = nH2SO4 -> (1)
Mà : nH2SO4 = \(\dfrac{7,84}{98}\) = 0,08 ( mol) -> (2)
Từ (1) và (2) => nRO = 0,08 ( mol )
=> MRO = \(\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(\dfrac{9}{mol}\right)->\left(3\right)\)
Mặt khác , ta lại có :
MRO = MR + MO
= MR + 16 -> (4)
Từ (3) và (4) => MR + 16 = 56
=> MR = 56 - 16 = 40 \(\left(\dfrac{9}{mol}\right)\)
Vậy kim loại R là canxi ( Ca =40) và oxit tìm được là canxi oxit ( CaO = 56)
Oxit CO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2CO3\)
Oxit SO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO3\)
Oxit SO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO4\)
Oxit SiO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SiO3\)
Oxit NO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(HNO3\)
Oxit P2O5 có CTHH của axit twong ứng là : H3PO4
Theo đề ra ta có R hóa trị 2(do R vs H là RH2)
M hóa trị 3(do M vs O là M2O3)
=>CTHH là R3M2
Vì CTHH của R vs H là RH2
➡ R hóa trị 2
Vì CTHH của M vs Oxi là M2O3
➡ M hóa trị 3
CTHH:M2O3
1)
Thứ tự lần lượt nhé :)
H2SO3
H2SO4
H2S
HBr
HNO3
H3PO4 (cái kia phải là \(\equiv PO_4\) chớ)
H2CO3
HMnO4
2)
LiOH
RbOH
Mg(OH)2
CuOH
Fe(OH)3
Al(OH)3
Zn(OH)2
Pb(OH)2
Ba(OH)2
1) axit : \(H_2SO_3,H_2SO_4,H_2S,HBr,HNO_3,H_3PO_4,H_2CO_3,HMnO_{\text{4 }}\)
2) bazo\(LiOH,RbOH,Mg\left(OH\right)_2,CuOH,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,Zn\left(OH\right)_2,Pb\left(OH\right)_2,Ba\left(OH\right)_2\)
Xét phương trình: \(M_xO_y+H_2\rightarrow M+H_2O\)
Bảo toàn khối lượng và \(H_2\) ta có:
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,06\)
\(\Rightarrow m_M=3,46+0,06.2-0,06.18=2,52\left(g\right)\)
Khi cho M phản ứng với HCl ta có \(n_{H_2}=0,045\)
Xét M chỉ có hóa trị 2,3 nên dễ thấy với hóa trị 2 thì:
\(n_M=n_{H_2}=0,045\Rightarrow M=\frac{2,52}{0,045}=56=Fe\)
Ta có \(\frac{n_M}{n_O}=\frac{0,045}{0,06}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\) CT của oxit là: \(Fe_3O_4\)
Bazơ M(OH)2
Muối M3(PO4)2
a) M(OH)2
b) M3(PO4)2