Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Oxit có dạng RaOb
RaOb + bCO \(\rightarrow\) aR + b CO2
Khử oxit bằng CO tức là CO lấy O của oxit tạo thành CO2
\(\rightarrow\)Khối lượng rắn giảm là do O bị lấy đi
\(\rightarrow\)mO=24-17,6=6,4 gam \(\rightarrow\) nO=\(\frac{6,4}{16}\)=0,4 mol
\(\rightarrow\)nO=nCO=nCO2=0,4 mol\(\rightarrow\) mCO2=0,4.44=17,6 gam
m O/oxit = m giảm = 44,2 – 33,8 = 10,4g
nO =10,4:16 = 0,65
Xét toàn bộ quá trình ta có: số oxi hóa của kim loại không đổi
⇒ ne = 2nO = 1,3 mol
Có nNO3-/muối = ne = 1,3
m muối = mNO3- + mKL = 33,8 + 1,3.62 = 114,4g
Đáp án B.
Đáp án C
Bản chất: CO + Ooxit → CO2
Ta có: mchất rắn ban đầu= mX+ mO (oxit)
→ mO (oxit)= 32,2- 25,0= 7,2 gam
→ nO (oxit)= 0,45 mol= nCO phản ứng
- Quá trình cho electron:
C+2 → C+4+ 2e
0,45 → 0,9 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
Theo định luật bảo toàn electron:
ne cho= ne nhận → 0,9= 3.nNO
→ nNO= 0,3 mol→ V= 6,72 lít
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
Đáp án D
Sơ đồ quá trình phản ứng:
C + H2O → hh X = {H2; CO; CO2} || X + a mol Fe3O4; b mol CuO → 25,92 gam hh Y.
(2a + 0,5b) mol H2 + hh Y → {Fe; Cu} + H2O.
Gọi số mol {CO; H2} trong X là z mol → cần đúng z mol O trong oxit đề → {CO2; H2O}.
→ 160a + 80b = 25,92 + 16z (1). Lại có để chuyển hết (3a + b) mol O trong oxit → {CO2; H2O}
thì cần vừa đủ z + 2a + 0,5b mol hh {CO; H2} → 3a + b = z + 2a + 0,5b ↔ a + 0,5b = z (2).
Từ (1) và (2) ta có z = 0,18 mol. Đến đây có 2 hướng xử lí:
cách 1: thường các bạn sẽ tìm mối ràng buộc nữa thì C + H2O → CO + H2 || C + 2H2O → CO2 + 2H2.
Bằng cách gọi số mol C ở các pt lần lượt là x, y mol → 2x + 3y = 0,2 mol
và 2x + 2y = nhh CO + H2 0,18 mol. Giải tìm ra đáp án C. ♣.
Theo hướng này có thể nhanh hơn như sau: nCO2 = 0,2 - z = 0,02 mol.
Thay vào 2 phương trình trên cũng ra kết quả tương tự.
cách 2: có thể đi theo hướng sau: hiểu rõ vấn đề + rút gọn suy nghĩ, cần hình dung:
C + H2O →....→.... cuối cùng sẽ thu được CO2 + H2O.
như vậy 0,18 mol O là ở trong CO2 luôn → có 0,09 mol C.
→ trong Y có 0,09 mol CO và CO2 (bảo toàn C) → có 0,11 mol H2O
→ mY = 0,09 × 44 + 0,11 × 18 - 0,18 × 16 = 3,06 gam. → dY/H2 = 3,06 ÷ 0,2 ÷ 2 = 7,65.
Chọn đáp án C.
p/s: bài toán này khai thác điểm đặc biệt Fe2O3 và CuO có M = 160 và 80 + bản chất CO và H2 cùng nhận 1 O.
Đáp án B
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nCO= nCO2= nCaCO3= 4/100 = 0,04mol
→V= 0,896 lít
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
_______a------------------------>a
Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
_b----------------------------->4b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}80a+232b=31,2\\a+4b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%Fe_3O_4=\dfrac{0,1.232}{31,2}.100\%=74,36\%\) => C
mO(oxit)=24-17,6=6,4 gam\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
CO+O(oxit)\(\rightarrow\)CO2
\(n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,4\left(mol\right)\rightarrow\)\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(gam\right)\)