Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(4R+xO_2\rightarrow2R_2O_x\\ \dfrac{0,6}{x}mol:0,15mol\rightarrow\dfrac{0,3}{x}mol\)
\(R_2O_x+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2O\)
\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{x}{2}H_2\\ \dfrac{0,1}{x}mol:0,1mol\leftarrow\dfrac{0,1}{x}mol:0,05mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,6}{x}+\dfrac{0,1}{x}=\dfrac{0,7}{x}\)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=6,3:\dfrac{0,7}{x}=9x\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_R\) | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
PTHH:4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol
R2Ox+2xHCl→2RClx+xH2OR2Ox+2xHCl→2RClx+xH2O
R+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05molR+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05mol
nH2=1,1222,4=0,05(mol)nH2=1,1222,4=0,05(mol)
nR=0,6x+0,1x=0,7xnR=0,6x+0,1x=0,7x
MR=mRnR=6,3:0,7x=9xMR=mRnR=6,3:0,7x=9x
x | 1 | 2 | 3 |
MRMR | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
a) CuO + H2 ➝ Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 ➝ 2Fe + 3H2O
Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2
Do Cu không phản ứng với H2SO4 nên chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu => nCu = 0,05 mol
Từ PTHH: nCuO = nCu = 0,05 mol => mCuO = 4 g
=> %mCuO = 20 % => %mFe2O3 = 80 %
b) mFe2O3 = 16 g => nFe2O3 = 0,1 mol
Từ PTHH: nFe = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
nZn=m/M=9,75/65=0,15(mol)
=> mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
=> nHCl=m/M=0,5(mol)
PT:
Zn + 2HCl-> ZnCl2 + H2
1.............2.........1..............1 (mol)
0,15-> 0,3 -> 0,15 -> 0,15( mol)
Chất dư là HCl
=> Số mol HCl dư : 0,5 -0,3=0,2 (mol)
=> mHCl dư=n.M=0,2.36,5=7,3(gam)
b) Muối thu được là :ZnCl2
=> mZnCl2=n.M=0,15.(65+71)=20,4 (gam)
c) PT:
R2On + nH2 -> 2R + nH2O
1.................n..............2.........................n (mol)
(0,15/n)<-0,15 - > (0,3/n) -> 0,15 (mol)
Theo đề :
mR2On=8g
=> mR2On=n.M=(0,15/n).(2R+16n)
<=> 8 = \(\dfrac{0,3.R}{n}+2,4\)
=> \(\dfrac{0,3.R}{n}=5,6\)
<=> \(0,3.R=5,6.n\)
=> \(\dfrac{n}{R}=\dfrac{0,3}{5,6}=\dfrac{3}{56}\)
=> n=3
R=56
Vậy kim loại cần tìm là :Fe
Bài 2: nAl=m/M=5,4/27=0,2 ( mol)
VH2SO4=250ml=0,25(lít)
=> nH2SO4=CM.V=2.0,25=0,5(mol)
PT:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
2..............3.................1.....................3 (mol)
0,2 -> 0,3 ->0,1 -> 0,3 (mol)
Chất dư là H2SO4
Số mol H2SO4 dư là : 0,5-0,3=0,2 (mol)
=> mH2SO4 dư=n.M=0,2.98=19,6 (g)
- Muối tạo thành là: Al2(SO4)3
=> mAl2(SO4)3=n.M=0,1.342=34,2(gam)
nH2 (khử)= \(\frac{1,344}{22,4}\)= 0,06 mol
nH2 (axit)= \(\frac{1,008}{22,4}\)= 0,045 mol
nH2(khử)= nO(bị khử)
\(\rightarrow\)mO (bị khử)= 0,06.16= 0,96g
\(\rightarrow\)mM= 3,48-0,96= 2,52g
2M+ 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln+ nH2
nH2 (axit)= 0,045 mol\(\rightarrow\) nM= \(\frac{0,09}{n}\) mol
\(\rightarrow\) MM= 28n
n=2 \(\rightarrow\) M=56. Vậy M là Fe
Mặt khác:
nFe= nH2(axit)= 0,045 mol
nO (bị khử)= 0,06 mol
nFe : nO= 3:4
Vậy oxit sắt là Fe3O4
bài 1: A+xHCl =AClx+ \(\dfrac{x}{2}\)H2 (1)
B+yHCl= BCly+ \(\dfrac{y}{2}\)H2 (2)
nH2= 8,96:22,4= 0,4 mol
Theo (1): nHCl=2nH2
(2): nHCl=2nH2
=> tổng n HCl gấp đôi tổng nH2 và bằng 0,4.2=0,8 mol
mHCl= 0,8.36,5= 29,2 g
theo đlbtkl, a+mHCl=mmuoi+ mH2
a+29,2=67+(0,4.2)
a=38,6 g
bạn có thể kiểm tra lại tính toán vì mình làm bài ít chú í đến số. cách làm thì như trên nhé
\(n_{H2}=0,06\left(mol\right)\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
0,06__0,06________
\(\Rightarrow m_M=3,48-0,96=2,52\left(g\right)\)
\(n_{H2}=0,045\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
0,09/n__________________0,045
\(\Rightarrow M_M=\frac{2,52n}{0,09}=28n\)
\(n=2\Rightarrow M_M=56\left(Fe\right)\Rightarrow MCl_n:FeCl_2\)
\(n_{Fe}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,045:0,06=3:4\)
Vậy FexOy là Fe3O4
Đặt nRxOy= a mol
RxOy+yH2(1)→→xR+yH2O
a______ya_____ax_______(mol)
R+2y/xHCl→→RCl2y/x +
ax_____________________mol
y/xH2(2)
ay mol
Vậy nH2(1)=nH2(2)=ay mol
→→V=V'