Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Văn Lang
Câu 2: Hai Bà Trưng
Câu 3: An Nam đô hộ phủ
Câu 4:Kiến trúc đền tháp, các bức phù điêu
Câu 5: nước Vạn Xuân
Câu 6:Trận Bạch Đằng năm 938
Câu 7:
*Quá trình họ Khúc giành độc lập lại cho đất nước:
- Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy.
- Năm 905, nhân lúc Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị cách chức, được nhân dân ủng hộ, Khúc Thừa Dụ đã tổ chức đánh chiếm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
- Năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ.
*Những việc làm của Khúc Thừa Dụ để củng cố chính quyền tự chủ bao gồm:
- Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến cấp xã.
- Xem xét và định lại mức thuế.
Câu 8:
- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.
- Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết.
- Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.
- Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.
- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
Câu 9:
Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ:
- Chủ động: đón đánh quân xâm lược bằng cách bố trí lực lượng hùng mạnh và xây dựng trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng,...
- Độc đáo:
+ Lợi dụng thuỷ triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cây cọc nhọn... chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ở bãi cọc.
+ Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống...
Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. Lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành được độc lập, tự chủ.
B. Quân Tô Định phải rút chạy về nước.
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
D. Đánh tan quân của Mã Viện.
Câu 5: Sự ra đời của nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa của:
A. Hai Bà Trưng B. Bà Triệu
C. Mai Thúc Loan D. Lý Bí
Câu 6: Vì sao cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng bùng nổ?
A. Nhà Ngô đặt nhiều thứ thuế, bắt hàng nghìn thợ thủ công giỏi của nước ta về Trung Quốc, mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền cai trị càng gay gắt.
B. Do nhà Lương siết chặt ách cai trị khiến người Việt càng thêm khốn khổ.
C. Bất bình với chính sách cai trị hà khắc, thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
D. Tô Định bạo ngược, cai trị tàn ác khiến nhân dân ta căm phẫn.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là:
A. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt, cổ vũ tinh thần đấu tranh kiên cường của dân tộc ta đầu thế kỉ X.
B. Tạo nên bước ngoặt lịch sử dân tộc đầu thế kỉ X.
C. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
D. Để lại những bài học quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
Câu 8: Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành:
A. quyền dân sinh. B. chức Tiết độ sứ.
C. độc lập dân tộc. D. độc lập, tự chủ.
Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn.
B. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã.
C. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.
D. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.
Câu 10: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy người dân Việt:
A. Không được học tiếng Hán. B. Có tinh thần yêu nước nồng nàn.
C. Khó đồng hóa về văn hóa. D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.
Câu 11: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
A. Nhiều lớp từ Hán và chữ Hán. B. Chữ La-tin.
C. Chữ Phạn. D. Chữ Chăm cổ.
Câu 12: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng
-Nhìn chung,các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước TK X nổ ra do:
+Chính sách cai trị,thống trị tàn bạo,dã man của chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc
→Khiến nhân dân ta vô cùng căm phẫn
→Mâu thuẫn dân tộc dấy lên vô cùng gay gắt
→Các cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ vô cùng quyết liệt để tiêu tiệt chính quyền đô hộ tàn bạo
+Chính sách cai trị,thống trị tàn bạo,dã man của chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc
→Khiến nhân dân ta vô cùng căm phẫn
→Mâu thuẫn dân tộc dấy lên vô cùng gay gắt
→Các cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ vô cùng quyết liệt để tiêu tiệt chính quyền đô hộ tàn bạo
bạn tham khảo nhé!
Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng là *
A. Mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.
B. Đều được nhân dân Chăm-pa hưởng ứng.
C. Làm chủ được Tống Bình, đánh đuổi quân xâm lược về nước.
D. Buộc nhà Đường phải công nhận nước ta độc lập.
Đâu không phải việc làm trong chính sách cai trị về văn hóa – xã hội của phong kiến phương Bắc ở nước ta?
A. Bắt dân ta theo phong tục của người Hán.
B. Thay đổi các đơn vị hành chính.
C. Đưa người Trung Quốc ở lẫn với dân ta.
D. Bắt dân ta bỏ các tập quán cũ.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã:
A. Lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ.
B. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt.
C. Giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã:
A. Lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ.
B. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt.
C. Giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.