Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH HC là FexOy
%Fe=100%-72.41%=27.59%
Ta có
\(\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{27.59}{72.41}\)
->\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
CTHH Fe3O4
Gọi CTHH là : FexOy
Ta có: 56x : 16y = 27,59 : 72,41
⇔ x : y = \(\dfrac{27,59}{56}:\dfrac{72,41}{16}\)
⇔ x : y = 3 : 4
⇒ CTHHĐG là: (Fe3O4)n
Ta có: (Fe3O4)n = 232
⇔ 232n = 232
⇔ n = 1
⇒ CTHH là Fe3O4
(*)TH1 : tỉ lệ nH2O : nCO2 = 2 : 1
Sơ đồ phản ứng :
X + O2 ---> CO2 + H2O
noxi = 2 mol => moxi = 2 x 32 = 64 (g).
Gọi số mol CO2 là a => Số mol nước là 2a.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
44a + 18 . 2a = 16 + 64 = 80 => a = 1.
Vậy mCO2 = 1 . 44= 44 (g) ; m = 2 .1. 18= 36 (g).
(*) TH2 : nCO2 : nH2O = 2:1
cái này tương tự nhé
Ta có:
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70%=112 (g)
mO = 160-112 = 48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tố bằng:
nFe = \(\dfrac{112}{56}\) = 2 (mol)
nO = \(\dfrac{48}{16}\) = 3 (mol)
Vậy CTHH của hợp chất là: Fe2O3.
Gọi x là số mol của Fe
\(\Rightarrow n_{Al}=0,3-x\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_X=m_{Fe}+m_{Al}\)
\(\Leftrightarrow11=56x+27\left(0,3-x\right)\)
\(\Leftrightarrow11=56x+8,1-27x\)
\(\Leftrightarrow2,9=29x\)
\(\Leftrightarrow x=0,1\)
Vậy \(m_{Fe}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=27\times\left(0,3-0,1\right)=,54\left(g\right)\)
\(\overline{M_{hh}}=29.0,3276\approx9,5\)
-Gọi số mol H2 là x, số mol O2 là y
\(\overline{M_{hh}}=\dfrac{2x+32y}{x+y}=9,5\)\(\rightarrow\)2x+32y=9,5x+9,5y
\(\rightarrow\)7,5x=22,5y\(\rightarrow\)x=3y\(\%n_{H_2}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{3y}{3y+y}.100\%=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\)
\(\rightarrow\)\(\%n_{O_2}=25\%\)
Gọi công thức của oxit đồng là CuxOy
Ta có:
mCu = \(\frac{80\times80}{100}=64\left(gam\right)\)
=> nCu = 64 / 64 = 1 (mol)
mO = 80 - 64 = 16 (mol)
=> nO = 16 / 16 = 1 (mol)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hợp chất: CuO
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15,59}{0,25}=62,36\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2R+16=62,36\)
\(\Rightarrow R=23,18\)
\(\Rightarrow R\) là \(Na\) .
CTHH: \(Na_2O\)
Khối lượng mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng đơn vị gam (g) của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. KL mol kí hiệu là M.