Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
n Mg = 4,8/24 =0,2(mol)
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Y gồm 0,2 mol Mg và O
Bảo toàn electron :
2n Mg = 2n O + 2n H2
<=> n O = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
\(2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\)
Ta có :
n H+ = 2n O + 2n H2 = 0,15.2 + 0,05.2 = 0,4(mol)
=> n H2SO4 = 1/2 nH+ = 0,2(mol)
=> V dd H2SO4 = 0,2/1 = 0,2(lít)
Câu 2 :
Oleum : H2SO4.nSO3
n NaOH = 0,2.0,15 = 0,03(mol)
2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
=> trong 200 ml dung dịch X chứa 0,015.2 = 0,03(mol) H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O $\to$ (n + 1)H2SO4
Theo PTHH :
\(n_{oleum} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n + 1}\\ \Rightarrow 0,015 = \dfrac{0,03}{n + 1}\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy oleum cần tìm là H2SO4.SO3
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b)nAl = 2.7/27=0.1mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(mol) 0.1 0.3 0.1 0.15
VH2 = 0.15*22.4=3.36l
mAlCl3= 0.1*133.5=13.35g
=>C%=\(\dfrac{13,35}{500+27}100=2,533\%\)
Bạn có thể giúp mình thêm phương trình hoá học của phản ứng đấy được không
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
Gọi nFe= a mol nFe2O3=b mol
mhh chất rắn ban đầu=56a+160b=21,6(1)
nSO2=3,36/22,4=0,15 mol
2Fe +6H2SO4 =>Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
0,1 mol<= 0,15 mol
=>a=0,1 mol Thay vào (1) có b=0,1
mFe=0,1.56=5,6g
mFe2O3=16g