Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<------------------------------0,15
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<-----------------0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\\m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> Dùng KClO3 sẽ cần khối lượng nhỏ hơn
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
1/3 0,5
\(2MnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
1 0,5
Vậy khi điều chế cùng lượng O2 ta dùng KClO3 lợi hơn vì với 1 mol KClO3 sẽ cho ra 1,5 mol O2 còn KMnO4 chỉ cho ra 0,5 mol O2
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{3}=\dfrac{245}{6}\approx40,8\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4}=158.1=158\left(g\right)\)
Chọn đáp án: b) KClO3. c) KMnO4.
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 1. Dùng cùng một khối lượng thì chất nào sau đây cho khí oxi nhiều nhất?
A. KMnO4. B. HgO. C. KClO3. D. KNO3.
Câu 2. Trong các chất sau đây, hãy chọn các chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm và viết các phương trình hóa học để minh họa : KMn 4, CaCO3, KClO3, H2O2,
K2SO4, H2O, không khí.
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 => 2KCl + 3O2
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2(đktc). Dùng chất nào sau đây để
có khối lượng nhỏ nhất?
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. H2O.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí oxi ở(đktc) thu được là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2_10> Cu +H2O
B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O
C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2
D. CaO + H200 Ca(OH)2
Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4 .
B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 .
D. KMnO4 và không khí.
Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?
A. CuO, CaCO3, SO3
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2
C. FeO; KC1, P2O5
D. CO2 ; H2SO4; MgO
Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là
A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O
B. Na2O + H2O → 2NaOH
C. CaCO3 +CaO + CO2
D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm
A. 4 gam.
B. 4,3 gam.
C. 4,6 gam.
D. 4.9 gam.
Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là
A. 7,9 gam.
B. 15,8 gam.
C. 3,95 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì
A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. xăng dầu cháy mạnh trong nước.
C. xăng dầu nặng hơn nước.
D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là
A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.
Câu 18: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: |
A. KClO3 và CaCO3
B. KMnO4 và H2O |
C. KMnO4 và không khí
D. KClO3 và KMnO4
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? Không khí là :
A. Một hỗn hợp.
B. Một hợp chất.
C.Một đơn chất.
D. Một chất tinh khiết.
Câu 20: Chỉ ra tên gọi đúng của hợp chất Al2O3
A. Sắt oxit.
B. Sắt (III) oxit.
C. Nhôm oxit.
D. Nhôm (III) oxit.
Câu 21: Chỉ ra công thức của oxit viết sai
A. Mg0.
B. P205.
C. FeO2.
D. ZnO.
Câu 22: Phản ứng hóa học không xảy ra sự oxi hóa là: A. 4NH3 + 502 → 4NO + 6H2O
B. O2 + 2H2 → 2H2O C. Ca + O2 + CaO
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 23: Khi nhiệt phân 49 g kali clorat (KClO3). Thể tích khí oxi sinh ra (ở đktc) là :
A. 3,361.
B. 6,721.
C. 13,441.
D. 22,41.
Câu 24: Khí Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ nào sau đây:
A. Ở -183 °C
B. Ở -196 °C
C. Ở 183 °C
D. Ở 196°C II.
mình cần giải cái câu này
Câu 2: (3 đ) a. Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 .
b. Nếu dùng 6,75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phản | ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
Câu 3:(2,0 điểm) Có 3 bình không nhãn chứa các khí sau: O, N, CO2. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các khí trên?
Câu 4: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 126 g sắt trong bình chứa khí O2. a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. b. Tính khối lượng KClOg cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ởđktc) bằng với thể tích khí 0 đã sử dụng ở phản ứng trên.
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
2KClO3 -> (t°) 2KCl + O2
0,1 <------------------------ 0,15
2KNO3 -> (t°) 2KNO2 + O2
0,3 <--------------------------- 0,15
2HgO -> (t°) 2Hg + O2
0,3 <---------------------- 0,15
So sánh: 0,1 < 0,3 = 0,3
=> Dùng KClO3 thì sẽ tiết kiệm nhất
PTHH
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0,1--------------------------0,15
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0,3-----------------------------0,15
2HgO -to-> 2Hg + O2
0,3---------------------0,15
ta cho mỗi khí ở ccas pt là như nhau
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=> ta suy ra khối lg thấy KClO3 là tiết kiệm nhất
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) (1)
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\uparrow\) (2)
Theo PT (1) ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Theo PT (2) ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=0,13.122,5=15,925\left(g\right)\)
Vậy: \(m_{KMnO_4}>m_{KClO_3}\)
=> Ta chọn KClO3 để có khối lượng nhỏ nhất.
=> Đáp án a.
Dùng KClO3
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}\cdot122,5\approx16,33\left(g\right)\)
Điện phân H2O ko dùng để điều chế Oxi trong PTN nha bạn !