Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Có M X = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phe
Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 → X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe
Có n H C l = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol
Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z
Có n Y = 0,5 n H C l = 0,002 mol→ M Y =236 = 165 + 89- 18 → Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Có n N a O H = 14 , 7 . 1 , 022 . 0 , 0016 40 = 6.10-3
→ n Z = 3.10-3 → M Z = 222 = 165+ 75-18 → Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly
→ X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly
Chọn đáp án B
Quy quá trình thành: Ala + 0,2 mol NaOH + 0,35 mol HCl vừa đủ.
⇒ nAla = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol
⇒ m = 13,35(g)
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà M X = 293 → X l à tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
n H C l = 0 , 003996 m o l → n Y = 0 , 5 n H C l = 0 , 001998 m o l
→ M Y = 236 → Y là Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Phe-Gly thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ chọn nhầm D (cùng là tripeptit)
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ n c á c α – a m i n o a x i t = n H C l – ∑ n N a O H + n K O H = 0,14 mol.
• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .
⇒ BTKL có m X 2 = 11,2 gam ⇒ có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam
⇒ đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.
mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O ⇒ cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2
⇒ m = m h h đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:
Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol ⇒ n O H – d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.
⇒ 20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – , N a + , K + , O H – , C H 2 .
⇒ n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.
n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol ⇒ m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà M X = 293 → X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
n H C l = 0 , 4 m o l → n Y = 0 , 5 n H C l = 0 , 2 m o l
→ M Y = 146 → Y là Ala-Gly hoặc Gly-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Gly-Phe thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ chọn nhầm A (cùng là tripeptit)
Chọn B
3,6 gam