Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(mol) ; (mol).
(mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
TL:
Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
C4H10 + O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 5H2O
0,1 0,4 0,5 mol
Sản phẩm cháy gồm 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Khi hấp thụ vào nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,4 0,4 mol
Như vậy khối lượng hấp thụ vào = 0,4.44 + 0,5.18 = 26,6 g. Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dd = 0,4.100 = 40 g.
Do đó, khối lượng dd giảm = 40 - 26,6 = 13,4 g.
Các bạn chú ý, khi tính ra E(\(\pi\)) = 1,7085.10-18 thì đơn vị là J2s2/kg.m2 chứ không phải là đơn vị (J), sau đó nhân với NA và nhân với 10-3 thì mới ra được kết quả là 1,06.103 kJ/mol.
bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với
Chọn đáp án C
A. Etyl propionat: C2H5COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 46 = 3,25(g) ⇒ loại.
B. Propyl axetat: CH3COOC3H7 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 60 = 4,35 ⇒ loại.
C. Etyl fomat: HCOOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 74 × 46 = 4,6(g) ⇒ chọn.
D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 88 × 46 = 3,87(g) ⇒ loại.
Ps: "tinh tế" hơn ta thấy mY = 4,6(g). Lại có số mol chẵn thì chỉ có C2H5OH thỏa.
⇒ Y là C2H5OH ⇒ nX = nY = 0,1 mol ⇒ MX = 74 (C3H6O2) ⇒ X là HCOOC2H5.