Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
M X = 28 , 5 g → n X = 0 , 4 m o l
Vì trong X đều có các chất có số C = 2 → n C = 2 n X = 0 , 8 m o l
→ Đốt cháy:
Quy đổi cứ 2 mol C2H4 thành 1 mol CH4 và 1 mol C3H4
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 16a + 40b = 8,4
Và \(\overline{M}=\dfrac{8,4}{a+b}=14.2=28\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 0,6 (mol)
=> m = 0,6.197 = 118,2 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 0,6 (mol)
=> a = 0,6.44 + 0,6.18 = 37,2 (g)
a) X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ pt => nCO2 = nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\)= 0,4 mol => nC = 0,4 mol, mC= 0,4.12= 4,8gam.
Mà khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O ( vì cho CO2 và H2O vào bình).
=> mCO2 + mH2O = 26,6
<=> mH2O = 26,6 - 0,4.44= 9 gam , nH2O = \(\dfrac{9}{18}\)= 0,5 mol
=> nH = 2nH2O =1 mol => mH =1 gam
mC + mH = 5,8 = mX => X chỉ chứa cacbon và hidro
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x : y = nC : nH = 2 : 5=> CTPT X là (C2H5)n
Mà X có tỉ khối so với H2 = 29 => MX = 58
=> n =2 , CTPT của X là C4H10
b)
X có dạng CTPT CnH2n+2 => X là ankan
CTCT có thể của X
CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH3
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Lời giải
Hỗn hợp gồm: C2H3COOH; CH3COOC2H3; CH2 =C(CH3)COOCH3
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều đơn chức, có một liên kết đôi trong phân tử
=> Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n h ỗ n h ợ p
Gọi nhỗn hợp = x (mol)
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O; ở bình 2 có kết tủa là BaCO3
Ta còn dữ kiện khối lượng của hỗn hợp chưa sử dụng. Ta lại đã biết số mol H2O; CO2 và ta hoàn toàn tính được số mol O trong hỗn hợp theo X.
Do đó ta nghĩ đến sử dụng BTKL:
Lại có nO trong hỗn hợp = 2nhỗn hợp = 2x(mol) => 4,02 = 12.0,18 + 2(0,18 - x)+16.2x
Đáp án B.
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư
→ mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol
→ nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol
→ Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25
→ CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
Ta có hpt:
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO
= 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam
Lời giải:
Tách H2O của X thu đượic các olefin ⇒ X là ancol no,đơn chức , mạch hở .
nC/X =nCO2 = n CaCO3 = 4 : 100 = 0,04
nH2O = nCO2 + nX = 0,04 + 0,01 = 0,05
a = mH2O + mCO2 = 0,05 .18 + 0,04 . 44 =2,66g.
Đáp án D.