K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F 1 : AaBb x AaBb

Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước:

D: Tai dài, d: Tai ngắn.

=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7

=> Thỏa mãn kết quả đề bài

Vậy các gen PLDL và THTD

=> 

Chuột đực F 1 lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )

= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn 

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

1
30 tháng 7 2018

Đáp án B

Xét các tỷ lệ

Tai dài/tai ngắn = 3:1

Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định

Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)

Quy ước gen

A – Tai dài; a – tai ngắn

B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng

Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: 

 

Ta có con đực lông xoăn tai dài 

         

Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%

Cho con cái F1 lai phân tích ta có :

          

Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài : 42 con lông thẳng, tai dài.Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài : 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài : 42 con lông thẳng, tai dài.

Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài : 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài : 21 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

A. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

B. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

C. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn

D. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn

1
6 tháng 10 2017

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng

F1: AaBb x AaBb

Tai dài : Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn. F1: XDXd x XDY → giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9 : 7:7

→ thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD

→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀ tai dài : ♂ tai thẳng)

= 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.

Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào

A. 1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

B. 3♀ lông xoăn, tai dài : 1♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

C. 1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn

D. 3♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn

1
26 tháng 4 2018

Chọn đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 +27 + 27) : (42 +21 : 21) = 9: 7

→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng

F1: AaBb x AaBb

Tai dài : Tai ngắn =3: 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn.

F1: XDXd x XDY

→ giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 =9:7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9: 7:7

→ thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD

→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀tai dài : 1 ♂ tai thẳng) =1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

15 tháng 8 2018

Đáp án C

Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.

Xét tính trạng hình dạng lông:

Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.

Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.

Xét tính trạng hình dạng tai:

Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy  F 1 : XDXd x XDY.

- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).

A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.

Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.

Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81  

( 1 2 XDXD: 1 2  XDXd) x XdY => XdXd =  1 2 Xd x  1 4  Xd =  1 8

Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 . 

8 tháng 7 2018

Đáp án: A

Pt/c: dài, xoăn x ngắn, thẳng

F1: 100% dài, xoăn

Do 1 gen qui định 1 tính trạng

Vậy A dài >> a ngắn

       B xoăn >> b thẳng

Trống F1 x mái chưa biết kiểu gen

F2 chim mái: 20 dài, xoăn : 20 ngắn, thẳng: 5 dài, thẳng: 5 ngắn, xoăn

F2 chim trống: lông dài, xoăn.

Do tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau

=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà ở loài chim, chim mái là XY, chim đực là XX

Do đó, tỉ lệ KH ở chim mái chính là tỉ lệ giao tử chim trống F1 cho

=> Chim trống F1 cho  X B A = X b a  = 40% và  X b A = X B a   =10%

=> Tần số hoán vị là f = 20%

15 tháng 1 2017

Đáp án A

5 tháng 6 2017

Đáp án A

Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng. 
 Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X. 
Ta có:  
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống (XX) lông xoăn dài
con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ  
 Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
 Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:  
 XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4  
 XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1  
Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%

2 tháng 3 2017

Chọn đáp án A.

Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.

Khi cho P thuần chủng lai với nhau, F1 thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài, xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.

Kiểu hình ở F2 có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.

Vì 100% chim trống F2 đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với trống F1 là XABY

Chim mái (XY) ở F2 có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài, thẳng 10% ngắn, xoăn.

Mà chim mái F2 đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống F1, nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân của chim trống (XX) ở F1 sẽ là: 0,4XAB; 0,4Xab; 0,1XAb; 0,1XaB.

→ Kiểu gen của chim trống F1 là: XABXab, f=20%.

Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống F1 là 20% và kiểu gen của chim mái lai với F1 là  XABY.