Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
X1 có khả năng phản ứng với:Na, NaOH, Na2CO3
=> X1 là axit
=> loại B,C
Mà phân tử khối của CH3COOCH3 khác 60
=> loại A
Chọn D
Gọi CT este là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 =>nCO2 + nH2O
nO2=nCO2=>n=(3n-2)/2=>n=2
=>CTPT C2H4O2
CTCT HCOOCH3 metyl format chọn D
\(\begin{cases}C_2H_6:0.2mol\\C_3H_{8:}:0.8mol\end{cases}\)=> M=41.2=>\(\begin{cases}Y\\H_2\end{cases}\)(M=27)
phản ứng đè H2 chọn số mol trước phản ứng n1=1mol
n2là số mol sau pư:
\(\frac{n_1}{n_2}=\frac{M_2}{M_1}\)=> \(n_2=\frac{M_1.n_1}{M_2}=1,5259mol\)
=> nH2=n2-n1=0.5259 mol
=> H=\(\frac{0.5259}{1}.100\)=52.59%
=> A
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
\(2A\left(x\right)\rightarrow B\left(0,5x\right)+2C\left(x\right)+4D\left(2x\right)\)
Gọi số mol của A là x ta có
\(M_A=\frac{m}{x}\Rightarrow m=M_Ax\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=0,5xB+xD+2xE\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 22,86g/mol nên ta có
\(\frac{0,5xB+xD+2xE}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{m}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_Ax}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A}{3,5}=22,86\Leftrightarrow M_A=80\)
Vậy khối lượng mol của A là: 80 g/mol
Ta gọi nC=x ;nH=y ta được 12x+y=4,64
Ta có: m dd giảm=mkếttủa - (mCO2 + mH2O) => mCO2+mH2O
=mkettua- mdd giảm=39,4-19,912=19,488g
=> 44x+18.0,5y=10,688
Giải hpt: x=0,348; y=0,464 => x:y=3:4
=> CTĐGN của X là C3H4 => CTPT là C3H4.
Chọn đáp án B