Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.
Chúc bạn học tốt!! ^^
TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .
Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying
Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten
DOES là dạng đã được chia số nhiều của động từ “DO” ở thì hiện tại. DOES thường đi với các chủ ngữ số ít như He, She, It hay một danh từ số ít, danh từ không đếm được. Ở một trường hợp khác, DOES được sử dụng như một trợ đồng từ để hỏi cho các câu hỏi ở thì hiện tại đơn hoặc mang tính nhấn mạnh một hành động nào đó.
Dùng "do" khi chủ ngữ như là số nhiều : they, we
Dùng "does" khi chủ ngữ là số ít : she, he
I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)
are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)
is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)
do } I/you/we/they (dùng vs do)
does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)
các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc
They, we, you + are. Do + you, they, we, I.
He, she, it + is. Does + he, she, it.
I + am
THAM KHẢO
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.Dùng ĐT to be khi trong câu có "be"
Dùng ĐT thường khi trong câu ko có "be"
- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)
2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)
3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)
- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.
Ví dụ:
1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)
2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)
dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động
Who : Who + tobe + S :
VD1 : - Who is your mother ? < Ai là mẹ của bạn ? >
VD2: - Who are they ? < Họ là ai ? >
Who : Who + trợ động từ + V + S :
VD1 ; - Who has phoned me? < Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy? >
VD2 : - .Who can do this? < Ai có thể làm nó ? >
Who : Who + V :
VD1: - Who lives next my home ? < Ai sống canh nhà mình vậy ? >
VD2 : - Who do they help this morning? < Họ giúp ai sáng nay? >
Nhớ theo bảng
Hàng ngang là HT, QK, TL
Hàng dọc là HT, TD, HTHT, HTHTTD
Khi dùng trong câu phủ định và nghi vấn nhé