Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SOME / ANY: một ít, một vài
Chúng ta đều dùng SOME và ANY với danh từ đếm được (số nhiều) và danh từ không đếm được.
SOME:
- Some được dùng trong câu khẳng định (positive sentence).
Ex: I want some milk.
I have some ideas.
He saw some strangers in his house yesterday.
- Đôi khi Some được dùng trong câu hỏi (mời ai dùng thêm gì hoặc một đề nghị lịch sự), chúng ta nên giới hạn câu trả lời.
Ex: May I go out for some drink? – Coffee or soft drinks?
ANY
- Any được dùng trong câu phủ định (negative sentence) và nghi vấn
Ex: I don’t have any ideas.
- Đôi khi Any cũng được dùng trong câu hỏi, nhưng không giới hạn câu trả lời cho người muốn hỏi như khi dùng “Some”
Ex: Would you like anything to drink?
DOES là dạng đã được chia số nhiều của động từ “DO” ở thì hiện tại. DOES thường đi với các chủ ngữ số ít như He, She, It hay một danh từ số ít, danh từ không đếm được. Ở một trường hợp khác, DOES được sử dụng như một trợ đồng từ để hỏi cho các câu hỏi ở thì hiện tại đơn hoặc mang tính nhấn mạnh một hành động nào đó.
Dùng "do" khi chủ ngữ như là số nhiều : they, we
Dùng "does" khi chủ ngữ là số ít : she, he
THAM KHẢO
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.Dùng ĐT to be khi trong câu có "be"
Dùng ĐT thường khi trong câu ko có "be"
dùng thing khi là đồ vật là số ít
dùng things khi đồ vật là số nhiều
k mk nha
Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)
are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)
is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)
do } I/you/we/they (dùng vs do)
does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)
các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc
They, we, you + are. Do + you, they, we, I.
He, she, it + is. Does + he, she, it.
I + am
Some được dùng trong câu khẳng định
Some + N số nhiều: I have some pencils
Some + N không đếm được : She wants to eat some ice-cream
Some of the N (số nhiều): Some of the computers that I have are outdated.
* Lưu ý: Some còn được dùng trong một số câu mời mọc và yêu cầu
Example:
- Would you like some tea?
- Could you send us some samples?
Any dùng trong câu hỏi và câu phủ định
Any + N số ít/số nhiều/không đếm được:
Example:
They haven’t gotten any agreement yet.
Do you bring any cookies?
- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)
2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)
3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)
- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.
Ví dụ:
1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)
2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)
dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động
any dùng với câu phủ đinh và câu nghi vấn, nêu any đứng trước danh từ đém được thì nó luôn ở dạng số nhiều ví dụ như : any cars; any friends; any book; ...........
any đứng trước danh từ không đếm được thì danh từ ở dạng số ít như : Is there any water ?
some đứng trước các danh từ để chỉ số lượng nhưng mang tính chất ước lượng, some đứng trước các danh từ đếm được thì có nghĩa là 1 vài, và danh tuwfddeems được đó luôn ở dạng số nhiều như : some biscuit; ...........
some đứng trước các danh từ ko đếm được thì ta hiểu luôn ở dạng số ít : some sugar : 1 ít đường
Dùng any khi làm câu phủ định hoặc nghi vấn
Dùng some khi làm câu khẳng định