Khi lai hai thứ bí...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

Đáp án C

F2 phân ly kiểu hình 9:6:1, đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung, tính trạng này do 2 gen không alen quy định

Quy ước gen:

A-B-: Quả dẹt; aaB-/A-bb: quả tròn; aabb: quả dài

P: AAbb x aaBB F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây quả tròn: (lAA:2Aa)(lBB:2Bb)

Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb →  (2A:1a)(2B:1b) x ab

→ kiểu hình quả dài là 1/3 

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

25 tháng 9 2015

P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:
Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài. 

19 tháng 12 2016

what the ***** sinh lớp 9 hay 10gif đó

3 tháng 11 2019

Đáp án A

Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb

F2 ta lập bảng nhanh:

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:

aabb = 9/49

A-bb + aaB - = 32/49

17 tháng 11 2018

Đáp án A

Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb

F2 ta lập bảng nhanh:

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:

aabb = 9/49

A-bb + aaB - = 32/49

22 tháng 1 2018

Đáp án A

Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb

F2 ta lập bảng nhanh:

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:

aabb = 9/49

A-bb + aaB - = 32/49

21 tháng 2 2019

Đáp án A

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb

F2 ta lập bảng nhanh:

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:

aabb = 9/49

A-bb + aaB - = 32/49

6 tháng 12 2018

Đáp án D

Pt/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 x F1

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tỏ hợp lai phân li 9 : 6 : 1

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Và tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9:6:1 qui định

A-B- = dẹt

A-bb = aaB- = tròn

aabb = dài

Tất cả tròn F2 và dài F2 giao phấn ngẫu nhiên

ó (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb) x ( 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb)

Giao tử : Ab =  aB = 2/7 ; ab = 3/7

F : A-B- = 2/7 x 2/7 x2 = 8/49

 

5 tháng 9 2015

ko hỉu đề lắm         

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.