Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 20oC ,100g nước hòa tan 36g muối ăn
Khối lượng dung dịch: 100+36=136(g)
Trong 136g dung dịch có 36g chất tan
Trong 100g dung dịch có xg chất tan
\(x=\frac{36}{136}.100=26,47g\)
Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan.
Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC có nồng độ 26,47%
Ở \(20^0C\) ,100g nước hòa tan 36g muối ăn
Khối lượng dung dịch:
100+36=136(g)
Trong 136g dung dịch có 36g chất tan
Trong 100g dung dịch có \(xg\) chất tan
\(x=\frac{36}{136}.100=26,47\left(g\right)\)
Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan.
Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở \(20^0C\) có nồng độ 26,47%
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
Độ tan của anilin là 6,4 g có nghĩa là 100g dung môi hòa tan được 6,4 g anilin
=>106,4 g dung dịch có 6,4 g anilin
=> vậy 212,8 g dung dịch có 12,8 g anilin=> n anilin =0,138 mol
=> phản ứng : C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
=> m muối = 17,82g
=> C
HD:
R + H2O ---> ROH + 1/2H2
a) Số mol H2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol = 1/2 số mol của R. Suy ra nguyên tử khối của R = 3,45/2.0,075 = 23 (Na).
b) Số mol NaOH = 0,075.2 = 0,15 mol.
Khối lượng dd sau phản ứng = 3,45 + 500 - 2.0,075 = 503.435 g
Suy ra C% = 0,15.40/503.435 = 1,19%; CM = 0,15/0,5 = 0,3 M.
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}=87,7g\Rightarrow187,7g\)ddbh có \(87,7g\) \(CuSO_4+100g\) \(H_2O\)
\(1877g\) ddbh có \(877g\) \(CuSO_4+1000g\) \(H_2O\)
Gọi x là số mol \(CuSO_4\).\(5H_2O\) tách ra
\(\Rightarrow\) Khối lượng \(H_2O\) tách ra : 90x (g)
Khối lượng \(CuSO_4\) tách ra : 160x (g)
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}\) = 87,7 gam \(\Rightarrow\) 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 +100g H2O
1877gam \(\rightarrow\) 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
\(\Rightarrow\) khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x (g)
Ở \(12^oC\), \(T_{CuSO_4}\)= 35,5 nên ta có phương trình:\(\frac{887-160x}{1000-90x}=\frac{35,5}{100}\)
giải ra x = 4,155 mol
Ở 900C: S=50g
150g dd A có: 50g A và 100g H2O
1200g dd A có: ?g A và ?g H2O
=>mA= (1200x50):150= 400g
mH20= 1200-400= 800g
Ở 10oC: S=15g
115g dd A có: 15g A và 100g H2O
?g A 800g H2O
=>mA= (800x15):100=120g
Vậy mkết tinh= 400-120=280g
\(S=\frac{m_{chất.tan}}{m_{dung.dịch}}.100g\)
\(\Rightarrow S_{Na_2CO_3}=\frac{53}{250}.100=21,2g\)
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g