Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: nFe= 8.4/56 = 0.15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
Theo PTHH, ta thấy nFe=nFeSO4 = 0.15 (mol)
=> VH2= n*22.4 =0.15*22.4 = 3.36(l)
Lại có nFe= nFeSO4= 0.15(mol)
=> mFeSO4 = n*M =0.15*(56+32+16*4)=22.8(g)
KL:Vậy.....
Câu 2: Đổi:100ml=0.1(l)
nNaOH= m/M =8/(23+16+1) = 0.2 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 =>Na2SO4 + 2H2O
Théo PTHH, ta thấy : nH2SO4 = (1/2 )* nNaOH = (1/2) * 0.2=0.1 (mol)
CM= n/V = 0.1/0.1 =1 => x=1
lại có nNa2SO4 = (1/2)* nNaOH = (1/2)*0.2 = 0.1 (mol)
=> mNa2SO4 = n*M= 0.1*(23*2+32+16*4) =14.2(g)
KL: Vậy...
pthh:
2X +2H2O ---> 2XOH+H2
a a 1/2a
2Y +2H2O ---> 2YOH+H2
b b 1/2b
2Z +2H2O ---> 2ZOH+H2
c c 1/2c
T +2H2O---> T(OH)2+H2
d d d
gọi nX=a;nY=b;nZ=c,nT=d
theo pthh =>n H2=1/2(a+b+c)+d=0,2 mol
n bazơ =a+b+c+d (mol)
pthh
2XOH +H2SO4--->X2SO4 +2H2O
a 1/2a 1/2a a
2YOH +H2SO4--->Y2SO4 +2H2O
b 1/2b 1/2b b
2ZOH +H2SO4--->Z2SO4 +2H2O
c 1/2c 1/2c c
T(OH)2 +H2SO4--->TSO4+2H2O
d d d 2d
theo pthh
n H2SO4=1/2(a+b+c) +d=nH2=0,2 mol
=> v= 0,2 . 0,5 =0,4 l=400ml
gọi khối lượng mol của kim loại X,Y,Z,T là X,Y,Z,T
ta có khối lượng muối = khối lượng kim loại +khối lượng gốc axit
= X.a+Y.b+Z.c+T.d +96.[ 1/2(a+b+c)+d]
=10,8 +96.0,2=30(g)
PTHH: \(Na_2O\left(0,5\right)+H_2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
Phần 1: \(6NaOH\left(1\right)+Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(\dfrac{1}{6}\right)\rightarrow3Na_2SO_4\left(0,5\right)+2Fe\left(OH\right)_3\)
\(\Rightarrow V=x=\dfrac{\dfrac{1}{6}}{0,5}\approx0,3M\)
\(C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Phần 2: \(2NaOH\left(1\right)+H_2SO_4\left(0,5\right)\rightarrow Na_2SO_4\left(0,5\right)+2H_2O\)
\(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49g\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{100.49}{20}=245g\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{245}{1,14}\approx214,9ml\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,5.142=71g\)
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
nCO2=0.09(mol)
PTHH:Na2CO3+H2SO4->Na2SO4+CO2+H2O
2NaHCO3+H2SO4->Na2SO4+2CO2+2H2O
Gọi nNa2CO3 là x(mol)->nCO2(1)là x(mol)
nNaHCO3 là y(mol)->nCO2(2) là y(mol)
theo bài ra ta có:x+y=0.09
106x+84y=9.1
x=0.07(mol).mNa2Co3=7.42(g) %Na2CO3=81.5%
y=0.02(mol) mNaHCO3=1.68(g)%NaHCO3=18.5%
nH2SO4(1)=nNa2CO3=0.07(mol)
nH2SO4(2)=1/2 nNaHCO3->nH2SO4(2)=0.01(mol)
tổng nH2SO4=0.08(mol)
mH2SO4=7.68(g)
mDd axit=15.36(g)
Hoà tan hoàn toàn 18,2g hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9%. Thu được 58,2g hỗn hợp 2 muối.
a) Tính khối lượng mỗi muối thu được
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
---
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Al2O3, MgO. (x,y>0)
PTHH: Al2O3 + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2O
x____________3x_______x(mol)
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
y______y______y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=18,2\\342x+120y=58,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mAl2(SO4)3= 342x=34,2(g)
=> mMgSO4= 58,2-34,2=24(g)
b)mH2SO4= (3x+y).98=0,5.98=49(g)
=>mddH2SO4=(49.100)/4,9=1000(g)
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
Một kim loại M có hóa trị II ( sửa đề)