Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO
PTHH: RO + H2SO4 -to-> RSO4 + H2O
Ta có: nRO=nH2SO4−>(1)
Mà: nH2SO4=7,8498=0,08(mol)−>(2)
Từ (1) và (2) => nRO= 0,08(mol)
MRO=mROnRO=4,480,08=56(gmol)−>(3)
Mặt khác, ta lại có:
MRO=MR+MO=MR+16−>(4)
Từ (3) và (4) => MR+16=56=>MR=56−16=40(gmol)
Vậy: Kim loại R là canxi (Ca= 40) và oxit tìm được là canxi oxit (CaO=56).
Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO
PTHH : Ro + H2SO4 - to -> RSO4 + H2O
Ta có : nRO = nH2SO4 -> (1)
Mà : nH2SO4 = \(\dfrac{7,84}{98}\) = 0,08 ( mol) -> (2)
Từ (1) và (2) => nRO = 0,08 ( mol )
=> MRO = \(\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(\dfrac{9}{mol}\right)->\left(3\right)\)
Mặt khác , ta lại có :
MRO = MR + MO
= MR + 16 -> (4)
Từ (3) và (4) => MR + 16 = 56
=> MR = 56 - 16 = 40 \(\left(\dfrac{9}{mol}\right)\)
Vậy kim loại R là canxi ( Ca =40) và oxit tìm được là canxi oxit ( CaO = 56)
PTHH:\(XO+H_2SO_4\underrightarrow{ }XSO_4+H_2O\)
số mol của XO là a
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{98a}{4,9}.100\%=2000a\)
\(m_{dd}=XSO_4=\dfrac{a\left(X+96\right)}{5,78}.100\%\)
Mà \(m_{dd\left(XSO_4\right)}=m_{dd\left(H_2SO_4\right)}+m_{XO}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a\left(X+96\right)}{5,78}.100=2000+a\left(X+16\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{\left(X+96\right)}{5,78}.100=2000+\left(X+16\right)\) rồi bạn giải ra giống pt
=>X=24 do đó X là Mg
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) (1)
theo (1) \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
b, theo pthh \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=7,3:15\%\approx48,67\left(g\right)\)
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
Cảm ơn bạn nhé ! Số mol của H2 phải là 0,4 từ đó bạn tính được khối lượng của H2 là: 0,8 gam. Sau đó ADĐLBTKL ta tìm được m = 34,8 (g)
PTHH:
FexOy + yH2 \(\rightarrow\)yH2O + xFe
ADCT: n = \(\dfrac{V}{22,4}\)ta có:
nH2 = 8,96/ 22,4 = 0,3 (mol)
ADCT: m = n. M ta có:
mH2 = 2. 0,3 = 0,6 ( g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFexOy + mH2 = mH2O + mFe
Suy ra: mFexOy = mH2O + mFe - mH2 = 7,2 + 28,4 - 0,6 = 35 (g)
Bài 1:
Gọi CTTQ: AO, BO
........x là số mol của hai oxit
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\) mol
Pt: AO + 2HCl --> ACl2 + H2O
.......x..........2x
.....BO + 2HCl --> BCl2 + H2O
......x..........2x
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x\left(M_A+16\right)+x\left(M_B+16\right)=9,6\left(1\right)\\2x+2x=0,4\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (2) giải ra x = 0,1
Thế x = 0,1 vào (1), ta được:
\(0,1\left(M_A+16\right)+0,1\left(M_B+16\right)=9,6\)
\(\Leftrightarrow0,1M_A+1,6+0,1M_B+1,6=9,6\)
\(\Leftrightarrow0,1M_A+0,1M_B=9,6-1,6-1,6=6,4\)
\(\Leftrightarrow M_A+M_B=6,4:0,1=64\left(3\right)\)
Thế các nguyên tố đầu bài vào (3), ta tìm được A là Mg, B là Ca (hoặc ngược lại)
Vậy CTTH của hai oxit: MgO, CaO
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, FeO
nH2O = \(\dfrac{2,88}{18}=0,16\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x............3x.........................3x
.......FeO + H2 --to--> Fe + H2O
........y.........y.........................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+72y=9,6\\3x+y=0,16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,034\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
P/s: bn bấm máy tính rồi tự làm tròn nha
=> %
nH2 = 3x + y = 3 . 0,034 + 0,06 = 0,162 mol
=> VH2 = 0,162 . 22,4 = 3,63 (lít)
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
....0,1 mol<----------0,1 mol
......FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
......\(\dfrac{0,2}{x}\) mol<------------0,2 mol
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2 mol<---------------------0,2 mol
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
mCu = mkim loại - mFe = 17,6 - 11,2 = 6,4 (g)
=> nCu = \(\dfrac{6,4}{64}=0,1\) mol
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
=> mFexOy = mhh - mCuO = 24 - 8 = 16 (g)
Ta có: \(\dfrac{0,2}{x}.\left(56x+16y\right)=16\)
\(\Leftrightarrow11,2+\dfrac{3,2y}{x}=16\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3,2y}{x}=4,8\)
\(\Leftrightarrow4,8x=3,2y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3,2}{4,8}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M có hoá trị x.
Cách 1: Ta có: nM = (mol)
nHCl = 0,8.2,5 = 2(mol)
PTHH 2M + 2xHCl 2MClx + xH2
2mol 2xmol
mol 2mol
. 2x = 4 M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
Chỉ có kim loại hoá trị III ứng với M =27 là phù hợp
Vậy kim loại M là nhôm (Al).
Cách 2 : PTHH : 2M + 2x HCl 2MClx + xH2
2mol
nHCl = CM . V = 0,8 . 2,5 = 2 (mol)
nM = nHCl nM = (mol) (1)
Mà đề ra : nM = (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra = M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
M = 27. Vậy kim loại là nhôm (Al)
MO+H2SO4--->MSO4+H2O
a____a_________a_____a
mdd H2SO4=98a.100/4,9=2000a(g)
mdd MSO4=a(M+96).100/5,78(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=>mddMSO4=mMO+mH2SO4
=>a(M+96).100/5,78=a(M+16)+2000a
===>M