Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Vì công có ích bằng nhiệt lượng toàn phần trừ đi nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên:
Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 3.4200.(100 – 30) = 882000J
Nhiệt lượng toàn phần do khí đốt tỏa ra là:
Lượng khí đốt cần dùng là:
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Đáp án: A
- Nhiệt lượng dùng để đun nóng đồng từ 38°C đến 1083 0 C :
- Nhiệt lượng cung cấp cho 10kg đồng nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy:
- Nhiệt lượng đồng nhận vào trong cả quá trình :
- Nhiệt lượng đồng nhận vào trong cả quá trình :
- Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:
Vì p 1 = d 1 . h 1 ; p 2 = d 2 . h 2
Ta có tỉ số:
=> p 2 = 0 , 9 p 1
⇒ Đáp án B
Nhiệt lượng toả ra của củi là
\(Q=qm=8,4.10^6.1000=8400000000J\)
Theo đề bài thì 2 nhiệt lượng ( đó là nhiệt lưởng của củi và than đá ) đã bằng nhau nên
\(Q=Q'=8400000000J\)
Năng suất toà nhiệt của than đá là
\(q=\dfrac{Q}{m}=\dfrac{8400000000}{300}=28.10^6\)
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Trong biểu thức:
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).
Chọn D.
Ta có: