Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
- hút
- làm sáng
- bị nhiễm điện, điện tích
Câu 2
Một số vật sau khi cọ sát bị nhiễm điện:
- Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi cởi áo len ra, ta nghe được tiếng lách tách nhỏ, nếu ở bóng tối, ta còn thấy những chớp sáng li ti
- Chiếc lược nhựa sau khi cọ sát với tóc, nhiều sợi tộc đã bị lược hút kéo thẳng ra
- Những đám mây giông bị nhiễm điện gây nên hiện tượng sấm, sét, chớp
Bài 3
Vì khi quay, các cánh quạt cọ sát rất mạnh vào không khí, chúng đã trơ thành vật nhiễm điện. Vì vậy, các cánh quạt có khả năng hút các hạt bụi nhỏ li ti trong không khí gần nó. Mép cánh quạt cọ sát với không khí mạnh hơn nên nhiễm điện mạnh hơn, và do đó hút nhiều bụi hơn so với phần khăc của cánh quạt
Bài 4
Có hai loại điện tíchlà điện tích âm và điện tích dương
Bài 5
- cùng , đẩy
- hút, khác
- 2, đẩy, hút
- (-), (+)
câu 13
Xã hội phát triển, những loại máy móc và thiết bị điện ra đời đã đang có những đóng góp vô cùng lớn, tiết kiệm sức lao động của con người , Thế nhưng để những thiết bị điện tử này hoạt động thì điện năng là yếu tố quan trọng thiết yếu nhất. Điện năng đã và đang có những vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống sinh hoạt, sản xuất. Tất cả các ngành nghề hiện nay từ thủ công đến chuyên nghiệp đều cần có sự tham gia của điện năng. Điện năng hiện nay như một thành phần tham gia vào sản xuất không thể thiếu, Hiện đại đi kèm với hại điện là điều từ rất lâu chúng ta đã biết. Vậy điện năng thực sự có vai trò như thế nào trong cuộc sống và sản xuất.
Cho dù ở bất cứ nơi đâu, thành phố hay đồng quê, nông thôn hay thành thị, vùng núi hay hải đảo thì mạng lưới điện luôn là những điều cần thiết nhất. Cuộc sống của con người sẽ chẳng được như ngày hôm nay nếu như không có sự tồn tại của điện năng tham gia vào cuộc sống. Không thể tưởng tượng được cuộc sống của chúng ta hiện nay sẽ như thế nào nếu như không có điện. Điện đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất.
Có thể thấy rõ nhất vai trò đầu tiên của điện là tổng sinh hoạt, Phần lớn hiện nay những vật dụng trong gia đình muốn hoạt động đều cần sự can thiệp của điện năng mới có thể hoạt động và vận hành được. Từ bóng đèn, tivi, tủ lạnh, nồi cơm. Máy giặt….. tất cả được thiết kế ra đời nhằm giúp đỡ cho con người giảm bớt thời gian cũng như công sức, phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của chính con người. Thế nhưng những thiết bị đó ra đời trên cơ sở nguồn điện tồn tại và hoạt động bình thường. Có thể thấy, điện vô cùng quan trọng trong cuộc sống.
Thứ hai là trong sản xuất, Hiện nay rất khó để tìm một ngành nghề mà không có sự can thiệp của điện. Kể cả như ngành nông nghiệp tưởng như không cần đến sự tham gia của điện nhưng hiện nay điện và dần đóng vai trò quan trọng. Nhờ có điện để thắp sáng cho các chuồng nuôi gia súc gia cầm, đồng thời nhiều ngành trồng trọt và chăn nuôi nhờ có ánh sáng của bóng đèn điện mới sinh sôi và phát triển mạnh mẽ. Trong công nghiệp , xây dựng và sản xuất thì điện còn đóng một vai trò quan trọng hơn thế nữa. Những loại máy móc, thiết bị luôn cần có điện để duy trì hoạt động. Khi nguồn điện bị mất hay cắt, chúng ta sẽ thấy rõ nhất hậu quả đó chính là mọi hoạt động đều bị trì trệ và đây là điều mà rất nhiều người chủ doanh nghiệp lo lắng.
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3,Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
Trả lời :
-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết : Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...
- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.
VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít :
Go → goes
Cross → crosses
Teach → teaches
Fix → fixes
Brush → brushes
Ta có động từ khi làm danh từ thì thêm đuôi - ing ở sau .
Khi đó ta bỏ chủ ngữ .
Eg : Watching television much is bad for our health .
Còn thì hiện tại tiếp diện vẫn có mẫu câu như sau : S + be + V-ing
vẫn có chủ ngữ , trợ động từ và động từ chính đầy đủ
Trong khi đó khi động từ là chủ ngữ thì lược đi chủ ngữ .
=> ĐÓ là sự khác nhau