Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
%O = 100% - (62,07% + 10,34%) = 27,59%
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{62,07}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{10,34}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{27,59}}}}{{{\rm{16}}}} \approx 5,17:10,34:1,72 \approx 3:6:1\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C3H6O)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 58.
Ta có: (12.3 + 1.6 + 16)n = 58 ó 58n = 58 => \({\rm{n = }}\frac{{{\rm{58}}}}{{{\rm{58}}}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C3H6O.
Vì phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1 740 cm-1 nên X có nhóm carbonyl.
Vì X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch nên X là ketone.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH3COCH3.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{50}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{5,56}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{44,44}}{{{\rm{16}}}} \approx 4,17:5,56:2,78 \approx 1,5:2:1 = 3:4:2\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O2)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.3 + 1.4 + 16.2)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{{\rm{72}}}}{{{\rm{72}}}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C3H4O2.
Vì Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên đây lần lượt là peak O-H và C=O của nhóm carboxyl.
=> X là carboxylic acid.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH2=CH-COOH.
Tham khảo:
Đặt công thức phân tử của X là CxHyFz.
Ta có: x : y : z =\(\dfrac{\%C}{12}\) :\(\dfrac{\%H}{1}\): \(\dfrac{\%F}{19}\) = \(\dfrac{23.08}{12}\) :\(\dfrac{3.84}{1}\) :\(\dfrac{73.08}{19}\) = 1,923 : 3,84 : 3,84 = 1 : 2 : 2.
=> Công thức đơn giản nhất của X là: CH2F2. => CxHyOz = (CH2F2)n. Lại có phân tử khối của X là 52 => (12.1 + 1.2 + 19).n = 52 Þ n = 1.
Vậy X là CH2F2, có công thức cấu tạo:
Gọi công thức phân tử của X là \(C_xH_yF_t\)
Theo đề, ta có: \(x:y:t=\dfrac{23.08}{12}:\dfrac{3.84}{1}:\dfrac{73.08}{19}\)
=>x:y:t=1:2:2
=>Công thức đơn giản nhất sẽ là \(CH_2F_2\)
=>Công thức phân tử của X sẽ có dạng là: \(\left(CH_2F_2\right)_x\)
Theo đề, ta có: x(1*12+2*2+2*19)=52
=>x=1
=>X là \(CH_2F_2\)
Công thức cấu tạo là:
Gọi công thức phân tử của X là: \({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{O}}_z}\)
\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{ = 100\% - (52,17\% + 13,04\% ) = 34,79\% }}\)
Từ phổ khối lượng, ta có M = 46 (amu)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{52,17}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{{\rm{46}}}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{13,04}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{6}}\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{34,79}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{1}}\end{array}\)
Công thức phân tử của X là\({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{O }}\)
Đáp án D
mC : mH : mO : mN = 40,449 : 7,865 : 35,956 : 15,73
=> nC : nH : nO : nN = 3,37 : 7,865 : 2,25 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1
=> C3H7O2N
X + NaOH tạo muối
Có : nX = nmuối = 0,05 mol
=> Mmuối = 97g => NH2CH2COONa
a) Xét mC : mH : mO = 64,865% : 13,51% : 21,625%
=> nC : nH : nO = \(\dfrac{64,865}{12}:\dfrac{13,51}{1}:\dfrac{21,625}{16}=4:10:1\)
=> CTPT: (C4H10O)n hay C4nH10nOn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(=\dfrac{2.4n+2-10n}{2}=\dfrac{2-2n}{2}=1-n\ge0\)
=> n = 1
Vậy CTPT: C4H10O
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_3\)
(5) \(CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\)
(6) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\)
(7) \(CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\)
b) Xét mC : mH : mN = 61,017% : 15,254% : 23,729%
=> \(n_C:n_H:n_N=\dfrac{61,017}{12}:\dfrac{15,254}{1}:\dfrac{23,729}{14}=3:9:1\)
=> CTPT: (C3H9N)n hay C3nH9nNn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-9n+n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-NH_2\)
(2) \(CH_3-CH\left(NH_2\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH_2-NH-CH_3\)
(4) \(\left(CH_3\right)N\)
a)
\(CTTQ:C_aH_bO_z\left(a,b,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:z=\dfrac{64,865\%}{12}:\dfrac{13,51\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(64,865\%+13,51\%\right)}{16}\\ =0,054:0,1351:0,0135=4:10:1\\ \Rightarrow a=4;b=10;z=1\\ \Rightarrow CTPT:C_4H_{10}O\\ CTCT:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-OH\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-OH\left(3\right)\\ CH_3-C\left(OH\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\left(4\right)\\ CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\left(5\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\left(6\right)\\ CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\left(7\right)\)
Gọi tên:
(1) Ancol butylic
(2) 2 - metylpropan - 1 - ol
(3) Butan - 2 - ol
(4) 2 - metylpropan - 2 - ol
(5) metylpropyl ete
(6) Isopropylmetyl ete
(7) Đietyl ete
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
Giải thích: Đáp án B
Công thức phân tử C3H7O2N (M = 87) → nX = 0,05 mol
→ muối có dạng RCOONa → Mmuoi = R + 67 = 97 → R = 30 (H2N−CH2− )
\(M_X=2.44=88\left(g/mol\right)\)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
\(m_C=\dfrac{88.54,54}{100}=48\left(g\right)=>n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{88.9,09}{100}=8\left(g\right)=>n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=88-48-8=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 4 mol C, 8 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C4H8O2
MX=2.44=88(g/mol)MX=2.44=88(g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
mC=88.54,54100=48(g)=>nC=4812=4(mol)mC=88.54,54100=48(g)=>nC=4812=4(mol)
mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)
mO=88−48−8=32(g)=>nO=3216=2(mol)mO=88−48−8=32(g)=>nO=3216=2(mol)
=> Trong 1 mol X chứa 4 mol C, 8 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C4H8O2
Copy mà còn quên copy kết luận CTCT, cái quan trọng đề bài hỏi
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
%O = 100% - (66,66% + 11,11%) = 22,23%
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{66,66}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{11,11}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{22,23}}}}{{{\rm{16}}}} \approx 5,56:11,11:1,39 \approx 4:8:1\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C4H8O)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.4 + 1.8 + 16)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{72}}{{72}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C4H8O.
Vì phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1 740 cm-1 nên X có nhóm carbonyl.
Vì X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II nên X là ketone.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH3CH2COCH3.