Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đáp án B
m = 1 F A n I t ⇒ 10 6 = 1 96500 27 3 . 20 . 10 3 t ⇒ t = 4825000 9 . 1 n g a y 86400 s = 6 , 2 n g a y
Cường độ dòng điện I = 0,05.t (A) thay đổi tăng dần đều trong khoảng thời gian từ t 1 = 0 đến t 2 = 1 phút = 60 s ứng với các giá trị cường độ dòng điện và I 2 = 0,05.60 = 3,0 A. Do đó, điện lượng chuyển qua dung dịch đồng sunphat có giá trị trung bình bằng :
Áp dụng công thức Fa-ra-đây về điện phân, ta xác định được khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân :
Đáp án B
Khối lượng của niken được giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân tuân theo định luật I Fa-ra-đây :
m = kq = kIt
trong đó k là đương lượng điện hoá của niken, q = It là điện lượng chuyển qua dung dịch điện phân.
Thay số, ta tìm được : m = 0,3. 10 - 3 .5,0.3600 = 5,4g.
Điện trở của bóng đèn: R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) .
Điện trở đoạn mạch gồm đèn Đ và bình điện phân mắc song song: R Đ p = R Ñ . R p R Ñ + R p = 6.4 6 + 4 = 2 , 4 ( Ω ) .
Điện trở mạch ngoài: R N = R + R Đ p = 0 , 6 + 2 , 4 = 3 ( Ω )
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = I R = I Đ p = E R N + r = 8 3 + 1 = 2 ( A ) .
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu bình điện phân:
U Đ p = U Đ = U p = I Đ p . R Đ p = 2 . 2 , 4 = 4 , 8 ( V ) .
Cường độ dòng điện qua đèn và qua bình điện phân:
I Đ = U Đ R Đ = 4 , 8 6 = 0 , 8 ( A ) ; I p = U p R p = 4 , 8 4 = 1 , 2 ( A ) .
b) Lượng đồng bám vào catốt:
m = 1 F . A n I p . t = 1 96500 . 64 2 .1 , 2. ( 32.60 + 10 ) = 0 , 64 ( g ) .
Điện năng tiêu thụ trên bình điện phân:
W = I p 2 . R p . t = 1 , 22 . 4 ( 32 . 60 + 10 ) = 11116 , 8 ( J ) = 11 , 1168 ( k J ) .
đáp án C
+ Điện lượng chuyển qua:
I = Δ q Δ t = d q d t ⇒ d q = I d t ⇒ q = ∫ 0 60 0 , 05 t d t = 90 C
m = 1 F A n q = 1 96500 . 63 , 5 2 . 90 = 29 , 6 . 10 - 3 g
Áp dụng công thức Fa-ra-đây về điện phân, ta xác định được khoảng thời gian điện phân nhôm :
Thay số, ta có :
Điện năng tiêu thụ :
W = UIt = 5.20. 10 3 . 149.3600 = 5,364. 10 10 J