K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2017

Đáp án A

Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.

P: aaBB x AAbb.

F1: AaBb.

Lai phân tích: AaBb x aabb.

Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.

Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn

6 tháng 5 2017

Đáp án B

Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.

P: aaBB x AAbb.

F1: AaBb.

Lai phân tích: AaBb x aabb.

Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

Loại ngay các quy luật phân li, phân li độc lập, hoán vị gen và liên kết gen hoàn toàn vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1 lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.

Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn

17 tháng 6 2018

Chọn D

P: Hoa đỏ  x  hoa trắng

F1: Hoa đỏ

F1  x  đồng hợp lặn.

Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1  dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.

-    Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng

à  Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb  x  aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb

Qui ước:

AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)

-    F1  x  F1: AaBb  x  AaBb

F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng

-    Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6

à II sai

-    III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.

-    Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:

F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)  x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)

GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)  x  (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)

Tương đương với:

F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)  x  (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)

Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3  x  1/3 = 1/9 à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → A  sắc tố xanh   → B sắc tố đỏ.  Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn...
Đọc tiếp

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → A  sắc tố xanh   → B sắc tố đỏ.  Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:

(1)Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.

(2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.

(3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng

(4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9

(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2

(6) F2 có kiểu gen  aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .

Số kết luận đúng là:

A.5

B.4

C.3

D.2

1
16 tháng 1 2018

Lời giải

Cây có màu xanh có kiểu gen A-bb 

Cây có mà đỏ có kiểu gen A-B-  

Cây có trắng có kiểu gen aabb và aaBB 

ð  aa ức chế sự biểu hiện màu của gen B => tính trạng màu sác hoa di truyền theo kiểu tương tác át chế 

P AAbb x aaBB => AaBb 

AaBb x AaBb => 9 A-B- : 3 A- bb : 4 aa –=> 2 đúng 

Cây xanh F2 có kiểu gen 1/ 3 AAbb : 2/3 Aa bb => tao ra giao tử với tỉ lệ  1/3 ab : 2/3 Ab 

Cho F2 tự  thụ phấn thu được (1/3 ab : 2/3 Ab) (1/3 ab : 2/3 Ab) = 4/ 9 AAbb: 4/9 Aabb : 1/9 aabb =>5,  4 đúng 

Đáp án C

4 tháng 3 2019

Đáp án A

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội dung 2 đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. => Nội dung 3 đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội dung 4 sai.

Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.

Có 4 nội dung đúng

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.

Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb 

à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49

15 tháng 3 2017

Đáp án A

19 tháng 11 2019

Chọn D

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 => Nội dung I đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: 31,146%=> Nội dung II đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là:18,84%  => Nội dung III đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: 24,22%=> Nội dung IV sai.

Có 3 nội dung đúng.

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:...
Đọc tiếp

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

(2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li.

(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.

(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là

A. 2.

B. 4

C. 1.

D. 3

1
26 tháng 5 2019

Đáp án B