K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2017

@rainbow

3 tháng 5 2017

Theo đề, ta có: chất A(một hợp chất của Na)tác dụng với axit B thì được khí C không màu mùi khó chịu.Dẫn khí C qua nước vôi trong có pha một vài giọt phenolptalein thì thấy bị mất dần màu đỏ,đồng thời tạo kết tủa của D màu trắng.Biết rằng C có thể tác dụng với một chất khí không màu,không mùi chứa trong không khí để tạo thành một chất mà khi cho nó vào trong nước thì được axit B

Dựa vào dữ liệu trên, ta có:

A là Na2SO3

B là H2SO4

C là SO2

D là CaSO3

* Giai thích hiện tượng và viết PTHH:

Khi cho Na2SO3 tdung với Axit H2SO4 thì giải phóng khí SO2 không màu, có mùi khó chịu

\(Na_2SO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)

Khi cho SO2 qua cốc đựng nước vôi trong có lần phenolphtalein thì

lúc đầu phenolphtalein không màu hóa đỏ do sự có mặt cảu ca(OH)2

Sau đó bị nhạt màu dần do lượng Ca(OH)2 trong cốc giảm dần.

\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaSO_3\downarrow+H_2O\)

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[t^o]{V_2O_5}2SO_3\)

\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)

Câu 1: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của hiđro? A. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khíB. Không màu, không mùi, không vịC. Tan nhiều trong nước D. Tan ít trong nước  Câu 2: Khí H2 tác dụng với khí O2 theo tỉ lệ thể tích nào thì tạo hỗn hợp nổ mạnh nhất? A. 1 : 1B. 2 : 1C. 1 : 2D. 1 : 1,5   Câu 3: Ở điều kiện thường, hidro là chất ở trạng thái nào? A. RắnB. LỏngC. Khí D. Cả 3 đáp án trên Câu 4: Cho 16 g CuO...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của hiđro?

 

A. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước

D. Tan ít trong nước

 

Câu 2: Khí H2 tác dụng với khí O2 theo tỉ lệ thể tích nào thì tạo hỗn hợp nổ mạnh nhất?

 

A. 1 : 1

B. 2 : 1

C. 1 : 2

D. 1 : 1,5

 

 

 

Câu 3: điều kiện thường, hidro là chất ở trạng thái nào?

 

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 4: Cho 16 g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?

 

A. Cu, m = 12,8 g

B. Cu, m = 1,28 g

C. CuO dư, m = 8 g

D. CuO dư, m = 0,8 g

 

Câu 5: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng thế

 

A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2

B.  Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu

C.  Zn + CuO Cu + ZnO

D. H2SO4 + BaO BaSO4 + H2O

 

Câu 6: Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, người ta dùng:

 

A. Mg + HNO3

B.  Fe + H2SO4 đặc nóng

C.  Điện phân nước

D. Fe + HCl

 

Câu 7: Cho thanh iron ngâm vào dung dịch chứa 19,6 g H2SO4 thấy trong dung dịch có khí thoát ra với thể tích ở đktc là:

 

A. 4,48 lít

B.  3,36 lít

C.  2,24 lít

D. 1,12 lít

 

Câu 8: Cho 9,75 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 11,68 gam HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được là:

A. 1,12lít                   B. 2,24 lít               C. 3,36 lít                     D. 4,48 lít

 

Câu 9: Hiện tượng khi cho viên zinc (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) là:

 

A. Có kết tủa trắng

B. Có thoát khí màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh lam

D. Viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra

 

Câu 10: Thành phần không khí gồm:

 

A. 21% N2; 78% O2; 1% khí khác

B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác

C. 78% O2; 21%N2; 1% khí khác

D. 100% N2

 

Câu 11: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:      H2  + O2  --->  H2O

Muốn thu được 2,7 g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:

 

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

 

Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho (phosphorus) trong bình chứa 4,16g oxi (oxygen). Sau phản có chất nào còn dư?

 

A. Photpho

B.  Hai chất vừa hết

C.  Oxi

D. Không xác định được

 

Câu 13: Thu khí hiđro (hydrogen) bằng cách đẩy không khí ta đặt bình như thế nào?

 

A. Ngửa bình

B. Úp bình

C. Nghiêng bình

D. Cả 3 cách trên

 

Câu 14: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm các acid:

 

A. HCl; NaOH

B. CaO; H2SO4

C. H3PO4; HNO3

D. SO2; KOH

 

Câu 15: Cho các chất sau: CaO; HNO3; Fe(OH)3; NaCl; H2SO4; KOH. Số hợp chất là base là:

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 16: Dãy nào dưới đây có tất cả các oxit (oxide) đều tác dụng được với nước?

 

A. SO2, BaO, ZnO, Fe2O3

B. SO3, Al2O3, CuO, K2O

C. CuO, CO2, SO2, CaO

D. SO3, K2O, CaO, P2O5

 

Câu 17: Cho 11,5 gam Na vào nước dư. Khối lượng của base thu được sau phản ứng là:

 

A. 12 g

B. 13 g

C. 20 g

D. 26 g

 

Câu 18: Trong số những chất có công thức dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ?

 

A. H2O

B. HCl

C. NaOH

D. NaCl

 

Câu 19: Trong số những chất dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh?

 

A. H2O, HCl

B. HCl, NaCl

C. NaOH, Ca(OH)2

D. KCl, BaSO4

 

Câu 20: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm các base:

A. KCl; NaOH      B. CaSO4; NaCl           C. H2SO4; NaNO3    D. Ca(OH)2; KOH

1
27 tháng 4 2023

Em làm được câu nào chưa?

27 tháng 4 2023

dạ chưa ạ😥

 

18 tháng 2 2022

C

17 tháng 3 2022

Đáp án : B

17 tháng 3 2022

Đáp án: B

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?A. Oxi nặng hơn không khí.                   B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.C. Oxi tan nhiều trong nước.D. Oxi hóa lỏng ở -1830C.Câu 2: Khí oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?A.  Au, Fe                                         B.  Fe, CuC.  Ag, Al                                             D.  Au, AgCâu 3: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất:A.  Nặng...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.                   

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước.

D. Oxi hóa lỏng ở -1830C.

Câu 2: Khí oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A.  Au, Fe                                         B.  Fe, Cu

C.  Ag, Al                                             D.  Au, Ag

Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất:

A.  Nặng hơn không khí                                  B. Tan nhiều trong nước

C.  Ít tan trong nước                                        D.  Khó hóa lỏng

Câu 4 : Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Điphotpho pentaoxit

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân

KClO3, KMnO4 vì:

A. Dễ kiếm, rẻ tiền.                                                  B. Phù hợp với thiết bị hiện đại.

C. Giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.         D. Không độc hại

Câu 6: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:

A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu

B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu

C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu

D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu

Câu 7: Phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp là:

t0

 

A. Zn    +   2HCl                    ZnCl2    +   H2

 

t0

 

B. S   +   O2                      SO2

 

t0

 

C. 2KClO                  2KCl     +  3O2

 

D. CaCO3                       CaO    +   CO2                              

t0

 

Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?

 

t0

 

A. 2Cu  +  O2                  2CuO

 

t0

 

B. 3Fe   +    2O2                 Fe3O4

 

C. 2KClO                  2KCl     +  3O2

D. FeO +  2 HCl                 FeCl2  +   H2O

Câu 9: Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy 32 gam lưu huỳnh trong không khí là:

A. 22,4 lít.                                                      B. 3,2 lít

C. 11,2 lít                                                          D. 32 lít

Câu 10:  Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc là:

A. 122,5 gam                                                  B. 24,5 gam

C. 823,2 gam                                                             D. 36,75 gam.

 

 

1
23 tháng 2 2021

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.                   

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước.

D. Oxi hóa lỏng ở -1830C.

Câu 2: Khí oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A.  Au, Fe                                         B.  Fe, Cu

C.  Ag, Al                                             D.  Au, Ag

Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất:

A.  Nặng hơn không khí                                  B. Tan nhiều trong nước

C.  Ít tan trong nước                                        D.  Khó hóa lỏng

Câu 4 : Tên gọi của P2O5 là

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Điphotpho pentaoxit

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân

KClO3, KMnO4 vì:

A. Dễ kiếm, rẻ tiền.                                                  B. Phù hợp với thiết bị hiện đại.

C. Giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.         D. Không độc hại

Câu 6: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:

A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu

B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu

C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu

D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu

Câu 7: Phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp là:

A. Zn    +   2HCl                    ZnCl2    +   H2

B. S   +   O2                      SO2C. 2KClO3                    2KCl     +  3O2

D. CaCO3                       CaO    +   CO                             

Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?A. 2Cu  +  O2                  2CuO

B. 3Fe   +    2O                Fe3O4

C. 2KClO3                    2KCl     +  3O2

D. FeO +  2 HCl                 FeCl2  +   H2O

Câu 9: Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy 32 gam lưu huỳnh trong không khí là:

A. 22,4 lít.                                                      B. 3,2 lít

C. 11,2 lít                                                          D. 32 lít

Câu 10:  Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc là:

A. 122,5 gam                                                  B. 24,5 gam

C. 823,2 gam                                                             D. 36,75 gam.

 
23 tháng 2 2021

hợp lí quá

 

 

 

Câu 16 ( điểm)Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?( BIẾT)A. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nướcB. Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng.C. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khíD. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nướcCâu 17 ( điểm)Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% nitơ.B.21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí...
Đọc tiếp

Câu 16 ( điểm)

Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?( BIẾT)

A. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước

B. Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng.

C. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

D. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước

Câu 17 ( điểm)

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:

A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% nitơ.

B.21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO 2, CO, khí hiếm…).

C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

D. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO 2, CO, khí hiếm…).

Câu 18 ( điểm)

Hỗn hợp của hiđro với oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H 2 : O 2 theo thể tích là

A. 1:1

B. 4:1

C. 2:1

D. 3:1

Câu 19 ( điểm)

Hai chất khí nhẹ hơn không khí là

A. H 2 và SO 2

B. H 2 và N 2

C. H 2 và O 2

D. H 2 và CO 

Câu 20 ( điểm)

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?

A. CO 2  + Ca(OH) 2  → CaCO 3  + H 2 O

B. CaO + H 2 O → Ca(OH) 2

C. Ca(HCO 3 ) 2   CaCO 3 +CO 2 +H 2 O

D. CuO + H  Cu + H 2 O

Câu 21 ( điểm)

Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất

C. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi kim) và hợp chất

Câu 22 ( điểm)

Oxit là hợp của oxi với:

A. 1 nguyên tố khác

B. 4 nguyên tố khác

C. 3 nguyên tố khác

D. 2 nguyên tố khác

Câu 23 ( điểm)

Oxi tác dụng với kim loại nhôm (Al) tạo ra nhôm oxit .công thức hóa học đúng là:

A. Al 2 O 3

B. AlO 3

C. Al 3 O 2

D. Al 2 O

Câu 24 ( điểm)

Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do:

A. Hiđro tan trong nước

B. Hiđro nặng hơn không khí

C. Hiđro ít tan trong nước

D. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

Câu 25 ( điểm)

 Khí Hiđro được dùng để nạp vào khinh khí cầu vì:

A. khí H 2  ít tan trong nước.

B. khí H 2  khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

C. khí H 2  là khí nhẹ nhất.

D. khí H 2  là đơn chất.

 

0
Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.d. Hóa lỏng ở - 196oC.e. Hóa lỏng ở - 183oC.A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,eCâu 2. Đâu là những tính chất hóa học...
Đọc tiếp

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.

a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.

b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.

d. Hóa lỏng ở - 196oC.

e. Hóa lỏng ở - 183oC.

A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,e

Câu 2. Đâu là những tính chất hóa học của oxi.

a. Tác dụng với nhiều phi kim.                          b. Tác dụng với nước.

c. Tác dụng với hầu hết kim loại.                       d. Tác dụng với muối.

e. Tác dụng với nhiều hợp chất.                         f. Bị phân hủy bởi nhiệt độ.

A. a, e, f.            B. b, c, d.                C. a, c, e.                                 D. d, e, f.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng hóa học nào được viết đúng.

a. Fe + O2 ®  Fe3O4                                    b. SO2 + O2® SO4

c. Mg + O2 ® MgO                   d. CH4 + O2 ®CO2 + H2O                     e. P + O2 ®PO4

A. a, c, d.                      B. a, d, e.                      C. b, c, d.                                    D. c, d, e.

Câu 4. Sản phẩm khi cho các chất: C, S, Al, C2H6O tác dụng với oxi dư lần lượt là:

A. CO2 - SO4 -  Al2O3 - CO2 và H2O.                   B. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2

C. CO2 - SO2 -  Al2O3 - H2O.                                D. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2 và H2O.

Câu 5. Khi đốt cháy khí metan CH4, dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bị vẩn đục. Đó là do trong sản phẩm cháy có:

A. Hơi nước                 B. Khí CO2                      C. Khí H2                                  D. Khí CO

Câu 6. Trong không khí chứa 80% về thể tích là N2 và 20% về thể tích là oxi.

Cho một luồng không khí khô đi qua P dư, đốt nóng. Khí thu được sau phản ứng là:

A. O2                            B. CO2                           C. N2                                   D. H2

Câu 7. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên trên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích nào đúng cho việc làm này?

A. Xăng dầu nhẹ hơn nước nên khi dùng nước sẽ làm đám cháy lan rộng ra. Dùng vải hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi nên sự cháy sẽ dừng lại.

B. Nước không là chất để dập tắt các đám cháy.

C. Cát không bị cháy trong oxi.

D. Vải dày không bị cháy trong oxi.

Câu 8. Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại đó là do:

A. Axetilen C2H2 cháy trong oxi không tỏa nhiệt.                

B. Axetilen C2H2 cháy trong oxi tỏa nhiệt rất cao.

C. Axetilen có thể làm đứt các thanh kim loại.                    

D. Oxi có thể làm nóng chảy các thanh kim loại.

Câu 9. Sự oxi hóa là:

A. Sự tác dụng của chất này với chất khác.         B. Sự tác dụng của oxi với một chất.

C. Sự biến đổi chất này thành chất khác.              D. Sự phân hủy một chất tạo ra oxi.

Câu 10. Định nghĩa nào đúng:

A. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học của đơn chất với hợp chất.

B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học có hợp chất tham gia phản ứng.

C. Phản ứng hóa hợp là p/ư hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

D. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ một chất sinh ra nhiều chất

Câu 11. Những lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi:

a. Sự hô hấp.                           b. Khử oxit kim loại.

c. Sự đốt nhiên liệu.              d. Nạp vào khí cầu.                                     e. Sản xuất axit clohidric

A. a, c.                          B. b, d.                          C. d, e.                           D. a, e.

Câu 12.Các vật dụng bằng kim loại hay bị hư hỏng vì bị oxi hóa trong không khí, đặc biệt là trong không khí ẩm. Người ta thường bôi dầu, mỡ hoặc sơn tráng, mạ các vật dụng đó để bảo vệ chúng. Căn cứ khoa học của việc làm này là:

A. Tạo màu sắc đẹp cho vật dụng.             B. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với không khí.

C. Hạn chế sự trầy xước.                           D. Làm cho kim loại rắn chắc hơn.      

Câu 13. Có 3 khí đựng trong bình mất nhãn: O2, N2, CO2. Để nhận ra chúng bằng phương pháp hóa học, người ta dùng:

A. Nước vôi trong và giấy quỳ tím         B. Nước và tàn đóm đỏ.

C. Nước và axit clohidric                         D. Nước vôi trong và tàn đóm đỏ.

Câu 14. Trong số các oxit có công thức hóa học sau đây:SO3, Fe2O3, N2O5, CuO, CO2, CaO, Na2O, NO.     Có:

A. 4 oxit bazơ và 3 oxit axit.                             B. 3 oxit bazơ và 4 oxit axit.     

C. 5 oxit bazơ và 3 oxit axit.                               D. 3 oxit bazơ và 5 oxit axit.

Câu 15. Các oxit: CO2, CuO, SO2.

A. Chỉ có thể được tạo thành từ phản ứng oxi hóa các đơn chất.

B. Không là sản phẩm của sự oxi hóa.

C. Chỉ có thể là sản phẩm của phản ứng phân hủy 1 số chất.

D. Có thể được tạo thành từ phản ứng oxi hóa các đơn chất, oxi hóa các hợp chất chứa C; Cu; S hoặc phân hủy một số hợp chất.          

Câu 16. Cho thông tin về một số phản ứng hóa học sau:

STT

Chất tham gia phản ứng

Sản phẩm

1

KNO3

KNO2, O2

2

Ca(HCO3)2

CaCO3, H2O, CO2

3

Fe(OH)2, O2, H2O

Fe(OH)3

4

Na, Cl2

NaCl

5

MgO, H2SO4

MgSO4, H2O

Trong các phản ứng hóa học trên có:

A. 1 phản ứng hóa hợp, 2 phản ứng phân hủy.               

B. 2 phản ứng hóa hợp, 2 phản ứng phân hủy.

C. 3 phản ứng hóa hợp, 1 phản ứng phân hủy.                

D. 2 phản ứng hóa hợp, 3 phản ứng phân hủy.

Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, để thử xem ống thu khí oxi đã đầy chưa ta làm thế nào?

A. Đưa đinh sắt vào miệng ống nghiệm.                              

B. Đưa que đóm cháy dở vào trong ống nghiệm.

C. Đưa ống nghiệm lên ngang mũi rồi dùng tay phẩy nhẹ.     

D. Đưa tàn đóm đỏ vào gần miệng ống nghiệm.

Câu 18.  Có chuỗi phản ứng sau:  KClO3  A  B  CuCl2.

A, B có thể là chất nào?

A. KCl, KNO3.             B. O2, Cl2.               C. O2, CuO.                     D. O2, CuSO4.

Câu 19. Đâu là điều kiện phát sinh sự cháy:

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy, phải có đủ khí oxi cho sự cháy.

B. Trong quá trình phản ứng phải có nhiệt độ.

C. Chất cháy tiếp xúc trực tiếp với oxi.

D. Chất cháy để ở nơi thoáng gió.

Câu 20.  Muốn dập tắt sự cháy, cần thực hiện một hoặc đồng thời cả 2 biện pháp nào?

a, Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

b, Cho chất cháy tiếp xúc với chất không cháy.

c, Cách ly chất cháy với oxi.

d, Cách ly chất cháy với môi trường.

A. a, b.                         B. a, c.                           C. b, d.                          D. a, d.

Câu 21. Có 1 số ý kiến sau về sự ô nhiễm không khí.

a. Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khỏe của con người và đời sống của động, thực vật.

b. KK bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm ít ảnh hưởng đến con người vì cây xanh quang hợp lại nhả ra khí oxi.

c. Không khí bị ô nhiễm có thể phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử.

d. Không khí bị ô nhiễm chỉ ảnh hưởng đến những sinh vật sống.

Những ý kiến đúng là:

A. b, c.                 B. a, d.                  C. a, c.                             D. d

Câu 22. Những việc làm nào giúp bảo vệ không khí không bị ô nhiễm

a. Đốt rác thải bừa bãi.                                       

b. Xử lí khí thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông.

c. Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh.         

d. Phá rừng lấy gỗ hoặc đốt rừng làm nương.

A. b, c.                           B. a, d.                                        C. a, c.                     D. b, d.

Câu 23. Hiện tượng nào chứng tỏ trong không khí có hơi nước:

A. Về mùa đông có sương mù hay thấy có những giọt nước bám ngoài cốc nước lạnh.

B. Xuất hiện váng cứng trên bề mặt hố tôi vôi.

C. Khi có cơn giông xuất hiện sấm sét.

D. Xuất hiện lốc xoáy.

Câu 24. Để dập tắt đám cháy, người ta có thể dùng nước. Biện pháp này không đúng trong trường hợp nào:

A. Cháy nhà bằng tre, gỗ.                                                 B. Đám cháy nhỏ.

C. Cháy nhà trong khu cao tầng.                                      D. Cháy do xăng dầu.

Câu 25. Nhận xét nào đúng về một số hiện tượng sau:

a. Hiện tượng "ma trơi" ta nhìn thấy vào buổi tối ngoài đồng là sự cháy.

b. Khi tôi vôi có tỏa rất nhiều nhiệt nhưng không phát sáng vì vậy là sự oxi hóa chậm.

c. Sự oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể tạo ra năng lượng dùng cho hoạt động sống là sự oxi hóa chậm.

d. Bóng điện phát sáng đó là sự cháy.

e. Ngọn lửa hàn của đèn xì oxi - axetilen khi hàn cắt kim loại là sự cháy.

A. a, b, c.                B. a, c, e.                   C. b, c, d.                              D. b, c, e.

Câu 26. Viên than tổ ong phải đục nhiều lỗ là để:

A. Tiết kiệm nguyên liệu.                                                         

B. Giảm khối lượng khi chuyên chở.

C. Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi khi đốt cháy.            

D. Đảm bảo về mặt mỹ quan.

Câu 27.Trong TPN để thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp (O2, CO2, hơi nước) cần tiến hành như thế nào?

A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư rồi qua bình làm khô khí (đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc)

C. Dẫn hỗn hợp nước muối đậm đặc.

D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch axit.

 

Câu 28. Dãy bazơ nào tan được trong nước tạo dung dịch kiềm:

A. LiOH, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2                            B. LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

C. NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.                         D. KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2.

Câu 29. Trong số các muối cho dưới đây:

NH4Cl, NaHCO3, NaH2PO4, KHS, Na3PO4, KNO3, Ca(HSO4)2, CuSO4, NaCl, Al(NO3)3

Số muối trung hòamuối axit lần lượt là:

A. 6 và 4                      B. 5 và 5                       C. 4 và 6                                   D. 3 và 7

Câu 30. Trong số các chất cho dưới đây:

SO3, MnO2, H2CO3, HClO, Fe(OH)3, Na2SO4, MgCl2, KOH, Al(NO3)3, NaHSO4, NaClO, CuO, H3PO4, H2SO3, Ca(HCO3)2, HMnO4, HCl, Ba(OH)2.

Số chất thuộc các loại: oxit- axit- bazơ- muối lần lượt là:

A. 2- 4- 6- 6                  B. 5- 4- 3- 6                              C. 3- 2- 6- 7                              D. 3- 6- 3- 6

Câu 31. Có các oxit bazơ sau: FeO, Al2O3, Li2O, CuO, BaO, PbO

Những bazơ tương ứng với các oxit đó lần lượt là:

A. Fe(OH)3; Al(OH)3; LiOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Pb(OH)2.

B. Fe(OH)2; Al(OH)3; LiOH; CuOH; Ba(OH)2; Pb(OH)2

C. Fe(OH)2; Al(OH)2; Li(OH)2; Cu(OH)2; Ba(OH)2; PbOH

D. Fe(OH)2; Al(OH)3; LiOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Pb(OH)2

4
22 tháng 3 2022

tách ra ạ

câu 18 bị lỗi các đừng làm

 

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.d. Hóa lỏng ở - 196oC.e. Hóa lỏng ở - 183oC.A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,eCâu 2. Đâu là những tính chất hóa học...
Đọc tiếp

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.

a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.

b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.

d. Hóa lỏng ở - 196oC.

e. Hóa lỏng ở - 183oC.

A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,e

Câu 2. Đâu là những tính chất hóa học của oxi.

a. Tác dụng với nhiều phi kim.                          b. Tác dụng với nước.

c. Tác dụng với hầu hết kim loại.                       d. Tác dụng với muối.

e. Tác dụng với nhiều hợp chất.                         f. Bị phân hủy bởi nhiệt độ.

A. a, e, f.            B. b, c, d.                C. a, c, e.                                 D. d, e, f.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng hóa học nào được viết đúng.

a. Fe + O2 ®  Fe3O4                                    b. SO2 + O2® SO4

c. Mg + O2 ® MgO                   d. CH4 + O2 ®CO2 + H2O                     e. P + O2 ®PO4

A. a, c, d.                      B. a, d, e.                      C. b, c, d.                                    D. c, d, e.

Câu 4. Sản phẩm khi cho các chất: C, S, Al, C2H6O tác dụng với oxi dư lần lượt là:

A. CO2 - SO4 -  Al2O3 - CO2 và H2O.                   B. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2

C. CO2 - SO2 -  Al2O3 - H2O.                                D. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2 và H2O.

Câu 5. Khi đốt cháy khí metan CH4, dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bị vẩn đục. Đó là do trong sản phẩm cháy có:

A. Hơi nước                 B. Khí CO2                      C. Khí H2                                  D. Khí CO

1
22 tháng 3 2022

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.

a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.

b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.

d. Hóa lỏng ở - 196oC.

e. Hóa lỏng ở - 183oC.

A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,e

Câu 2. Đâu là những tính chất hóa học của oxi.

a. Tác dụng với nhiều phi kim.                          b. Tác dụng với nước.

c. Tác dụng với hầu hết kim loại.                       d. Tác dụng với muối.

e. Tác dụng với nhiều hợp chất.                         f. Bị phân hủy bởi nhiệt độ.

A. a, e, f.            B. b, c, d.                C. a, c, e.                                 D. d, e, f.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng hóa học nào được viết đúng.

a. Fe + O2 ®  Fe3O4                                    b. SO2 + O2® SO4

c. Mg + O® MgO                   d. CH4 + O®CO2 + H2O                     e. P + O2 ®PO4

A. a, c, d.                      B. a, d, e.                      C. b, c, d.                                    D. c, d, e.

Câu 4. Sản phẩm khi cho các chất: C, S, Al, C2H6O tác dụng với oxi dư lần lượt là:

A. CO2 - SO-  Al2O- CO2 và H2O.                   B. CO2 - SO-  Al2O- CO2

C. CO2 - SO-  Al2O- H2O.                                D. CO2 - SO-  Al2O- CO2 và H2O.

Câu 5. Khi đốt cháy khí metan CH4, dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bị vẩn đục. Đó là do trong sản phẩm cháy có:

A. Hơi nước                 B. Khí CO2                      C. Khí H2                                  D. Khí CO

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.d. Hóa lỏng ở - 196oC.e. Hóa lỏng ở - 183oC.A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,eCâu 2. Đâu là những tính chất hóa học...
Đọc tiếp

Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.

a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.

b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.

d. Hóa lỏng ở - 196oC.

e. Hóa lỏng ở - 183oC.

A. b,e.                            B. b,d                              C. a,d.                                   D. c,e

Câu 2. Đâu là những tính chất hóa học của oxi.

a. Tác dụng với nhiều phi kim.                          b. Tác dụng với nước.

c. Tác dụng với hầu hết kim loại.                       d. Tác dụng với muối.

e. Tác dụng với nhiều hợp chất.                         f. Bị phân hủy bởi nhiệt độ.

A. a, e, f.            B. b, c, d.                C. a, c, e.                                 D. d, e, f.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng hóa học nào được viết đúng.

a. Fe + O2 ®  Fe3O4                                    b. SO2 + O2® SO4

c. Mg + O2 ® MgO                   d. CH4 + O2 ®CO2 + H2O                     e. P + O2 ®PO4

A. a, c, d.                      B. a, d, e.                      C. b, c, d.                                    D. c, d, e.

Câu 4. Sản phẩm khi cho các chất: C, S, Al, C2H6O tác dụng với oxi dư lần lượt là:

A. CO2 - SO4 -  Al2O3 - CO2 và H2O.                   B. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2

C. CO2 - SO2 -  Al2O3 - H2O.                                D. CO2 - SO2 -  Al2O3 - CO2 và H2O.

Câu 5. Khi đốt cháy khí metan CH4, dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bị vẩn đục. Đó là do trong sản phẩm cháy có:

A. Hơi nước                 B. Khí CO2                      C. Khí H2                                  D. Khí CO

Câu 6. Trong không khí chứa 80% về thể tích là N2 và 20% về thể tích là oxi.

Cho một luồng không khí khô đi qua P dư, đốt nóng. Khí thu được sau phản ứng là:

A. O2                            B. CO2                           C. N2                                   D. H2

Câu 7. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên trên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích nào đúng cho việc làm này?

A. Xăng dầu nhẹ hơn nước nên khi dùng nước sẽ làm đám cháy lan rộng ra. Dùng vải hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi nên sự cháy sẽ dừng lại.

B. Nước không là chất để dập tắt các đám cháy.

C. Cát không bị cháy trong oxi.

D. Vải dày không bị cháy trong oxi.

Câu 8. Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại đó là do:

A. Axetilen C2H2 cháy trong oxi không tỏa nhiệt.                

B. Axetilen C2H2 cháy trong oxi tỏa nhiệt rất cao.

C. Axetilen có thể làm đứt các thanh kim loại.                    

D. Oxi có thể làm nóng chảy các thanh kim loại.

Câu 9. Sự oxi hóa là:

A. Sự tác dụng của chất này với chất khác.         B. Sự tác dụng của oxi với một chất.

C. Sự biến đổi chất này thành chất khác.              D. Sự phân hủy một chất tạo ra oxi.

Câu 10. Định nghĩa nào đúng:

A. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học của đơn chất với hợp chất.

B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học có hợp chất tham gia phản ứng.

C. Phản ứng hóa hợp là p/ư hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

D. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ một chất sinh ra nhiều chất

2
22 tháng 3 2022

Tách ra 5,6 câu thôi bn dài quá

Câu 1:Hãy so sánh các tính chất : màu,vị,tính tan trong nước,tính cháy được của các chất muối ăn,đường và than.Câu 2: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ..... . Dùng dụng cụ đo mới xác định được ..... của chất .Còn muốn biết một chất có tan trong nước,dẫn được điện hay không thì phải ..... "Câu 3: Cho biết khí cacbon...
Đọc tiếp

Câu 1:

Hãy so sánh các tính chất : màu,vị,tính tan trong nước,tính cháy được của các chất muối ăn,đường và than.

Câu 2: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:

"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ..... . Dùng dụng cụ đo mới xác định được ..... của chất .

Còn muốn biết một chất có tan trong nước,dẫn được điện hay không thì phải ..... "

Câu 3: 

Cho biết khí cacbon đioxit ( còn gọi là khí cacbonic ) là chất có thể làm đực nước vôi trong .

Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra .

Câu 4:

a) Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất .

b) Biết rằng một số nước tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể . Theo em nước khoáng

hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?

Câu 5:

Khí nitơ và khí ôxi là 2 thành phần chính của không khí . Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ

để hóa lỏng không khí . Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC, ôxi lỏng sôi ở -183oC . Làm thế nào để tách riêng được

khí ôxi và khí nitơ từ không khí ?

4
18 tháng 8 2016

Câu 2:

Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu…)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng…) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm…)”

Câu 3:

Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.

Câu 4:

a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.

Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.

b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.

Câu 5:

Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở – 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến – 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.

 

Cuối cùng tự làm cũng đã xong hehe !!!

21 tháng 8 2016
  • muối ăn : màu trắng, vị mặn, có tinh tấn, chay đc                                                  đường: màu trắng, vị ngọt, tan trong nước, chay đc                                           thân: màu đen, không có vi , không tàn, chay đc