Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.
Quy ước:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- chín sớm; b- chín muộn
Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.
tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2
A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16
I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%
II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2:
III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là: tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%
IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32
Đáp án B
Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.
Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa
Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.
Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.
Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.
(2), (3) sai.
Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.
Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.
Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3,24%
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng
a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%
III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.
III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.
Đáp án D
Thân thấp chín muộn:
AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32
I đúng, AB/AB= ab/ab
II đúng, thân thấp chín sớm:
aB/aB = 0,322 = 10,24%
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:
2×0,182 + 2×0,322 = 26,96%
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp
gen chiếm: 4×0,18×0,32 =23,04%
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).
Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng. TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn. Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.
TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:
P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.
Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.
Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai.
Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.
Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.
Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.
Có 2 nội dung đúng.
Chọn đáp án D
Có 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 3 , 24 % = 0 , 0324 = 0 , 18 x 0 , 18 → đây là giao tử hoán vị.
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng
A
B
A
B
chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen
a
b
a
b
=
3
,
24
%
II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là
a
B
a
B
=
(
0
,
5
-
0
,
18
)
x
(
0
,
5
-
0
,
18
)
=
0
,
1024
=
10
,
24
%
III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
4
x
-
2
x
+
0
,
5
=
4
x
0
,
0324
-
2
0
,
0324
+
0
,
5
=
0
,
2696
=
26
,
96
%
IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 - 2 x 29 % = 46 , 08 %
Đáp án B
Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ
à liên kết gen
(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng
A
B
A
B
=
a
b
a
b
=
3
,
24
%
(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:
à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%