Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm a,b,c biết ax^3 + bx^2 + c chia hết x+2 và chia x^2 - 1 dư x + 5
ax³+bx²+c =ax³+2ax²+(b-2a)x²+2(b-2a)x-2(b-2a)x-4(b...
=ax²(x+2)+(b-2a)x(x+2)-2(b-2a)(x+2)+4(b...
=(x+2)[ax²+(b-2a)x-2(b-2a)]+4b-8a+c
ax³+bx²+c chia hết cho x+2 =>4b-8a+c=0. (1)
ax³+bx²+c =ax³-ax+bx²-b+ax+b+c
=(x²-1)(ax+b)+ax+b+c. chia cho x²-1 dư ax+b+c. đồng nhất hệ số của số dư với x+5 ta có a=1; b+c=5. (2)
Thay a=1 vào (1) => 4b+c=8 (3).
(3)-(2) => 3b=3 =>b=1. thay b=1 vào (2)=>c=4
ĐS: a=1; b=1; c=4.
bài 1b
+)Nếu n chẵn ,ta có \(n^4⋮2,4^n⋮2\Rightarrow n^4+4^n⋮2\)
mà \(n^4+4^n>2\)Do đó \(n^4+4^n\)là hợp số
+)nếu n lẻ đặt \(n=2k+1\left(k\in N\right)\)
Ta có \(n^4+4^n=n^4+4^{2k}.4=\left(n^2+2.4k\right)^2-2n^2.2.4^k\)
\(=\left(n^2+2^{2k+1}\right)^2-\left(2.n.2^k\right)^2\)
\(=\left(n^2+2^{2k+1}+2n.2^k\right)\left(n^2+2^{2k+1}-2n.2^k\right)\)
\(=\left(\left(n+2^k\right)^2+2^{2k}\right)\left(\left(n-2^k\right)^2+2^{2k}\right)\)
là hợp số,vì mỗi thừa số đều lớn hơn hoặc bằng 2
(nhớ k nhé)
Bài 2a)
Nhân 2 vế với 2 ta có
\(a^4+b^4\ge2ab\left(a^2+b^2\right)-2a^2b^2\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+b^2\right)^2\ge2ab\left(a^2+b^2\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2\ge2ab\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\)(đúng)
Dẫu = xảy ra khi \(a=b\)
1. \(6a^2-ab-15b^2=0\)
\(\Leftrightarrow6a^2-10ab+9ab-15b^2=0\)
\(\Leftrightarrow2a\left(3a-5b\right)+3b\left(3a-5b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2a+3b\right)\left(3a-5b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=\frac{-3}{2}b\\a=\frac{5}{3}b\end{cases}}\)
-TH1: \(a=\frac{-3}{2}b\) thay vào M ta đc
\(M=\frac{11.\left(\frac{-3}{2}b\right)^2-2b.\frac{-3}{2}b+9b^2}{5\left(\frac{-3}{2}b\right)^2+3b.\frac{-3}{2}b+6b^2}=...\)
Tương tự cho TH2.
BÀi 3: b) Theo đề bài ta có Q(1) = 5; Q(14) = 9
Gọi số dư Q(x) chia cho (x-1)(x-14) là ax+b
=> Q(x) = P(x).(x-1)(x-14) + ax+b
Do đó Q(1) = P(x).(1-1)(1-14) + a.1 + b = a+b => a+b=5
và Q(14) = P(x).(14-1)(14-14) + a.14 + b = 14a+b => 14a+b=9
Giải hệ \(\hept{\begin{cases}a+b=5\\14a+b=9\end{cases}}\) tìm đc \(a=\frac{4}{13};b=\frac{61}{13}\)
Vậy số dư là \(\frac{4}{13}x+\frac{61}{13}\)
\({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\)
=> \({x^2} - 4\) là nghiệm của phương trình.
=> \(x^2 = 4\)
=> \(x=\left\{{}\begin{matrix}-2\\2\end{matrix}\right.\)
Thay x = -2 và x = -2 vào phương trình ta được hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=-16\\-2a+b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0\\a=-16\end{matrix}\right.\)
\(=> a - \dfrac{3}{2}b = 0 - \dfrac{3}{2}.( - 16) = 24\)
Nguồn: maytinhbotui.vn
Do \(a^4+a.x+b\)
chia hết cho x^2 - 4
Mà x^2 - 4 = (x-2)(x+2)
=> \(f\left(x\right)=a^4+a.x+b\)
chia hết cho x - 2 và x+2
Áp dụng định lí Bezout
=>\(f\left(2\right)=a^4+2a+b=0\)
và \(f\left(-2\right)=a^4-2a+b=0\)
=>\(a^4+b=2a=-2a\)
=> a=0
=>b=0
=> a-3/2b = 0
Cho P(x) = 2x4 + ax2+ bx + c
Tìm a,b,c để \(P\left(x\right)⋮\left(x+2\right)\) và chia cho x2-1 dư x
p(x)=2x4+ax +bx+c
vì \(P\left(x\right)⋮\left(x+2\right)\)nên P(-2)=0 hay\(32+4a-2b+c=0\leftrightarrow4a-2b+c=-32\)(1)
P(x) chia (x2-1) dư x =>P(x)-x\(⋮\)(x2-1)
=> 2x4+ax2+(b-1)x+c\(⋮\left(x^2-1\right)\)
gọi thương của phép chia trên là Q:
2x4+ax2+(b-1)x+c=(x-1)(x+1).Q
x=1\(\Rightarrow\)2+a+b-1+c=0 <=> a+b+c=-1(2)
x=-1 =>2+a+1-b+c=0 <=> a-b+c=-3(3)
từ (1),(2)và (3) ta có hệ\(\left\{\begin{matrix}4a-2b+c=-32\\a+b+c=-1\\a-b+c=-3\end{matrix}\right.\)....
giải hệ ta được \(\left\{\begin{matrix}a=-\frac{28}{3}\\b=1\\c=\frac{22}{3}\end{matrix}\right.\)
vậy ..
để f(x) và g(x) cùng chia hết cho -2x+6
=>\(\hept{\begin{cases}f\left(3\right)=0\\g\left(3\right)=0\end{cases}}\)<=>\(\hept{\begin{cases}\frac{3867}{20}-m+n=0\\\frac{1911}{11}+3m-n=0\end{cases}}\)<=>\(\hept{\begin{cases}-m+n=-\frac{3867}{20}\\3m-n=-\frac{1911}{11}\end{cases}< =>\hept{\begin{cases}m=-183,5386364\\n=-376,8886364\end{cases}}}\)