Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Những đặc điểm mà người ta chọn vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận là (1) (6) (3) (4)
Đáp án D
|
Photphorin hóa không vòng |
Photphỏin hóa vòng |
Ý nghĩa |
Là con đường chủ yếu mà cây thu được năng lượng ánh sáng cao nhất do dòng electron từ trung tâm phản ứng của hệ thống ánh sáng I và II. |
Là con đường sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra ATP, không dùng để tổng hợp glucozo vì không tạo NADPH để khử cacbon; không có hiệu quả với ánh sáng thu được và chỉ có ý nghĩa với các sinh vật ít phát triển |
Diễn biến |
Cả 2 hệ thống ánh sáng I và II tham gia. Hệ thống ánh sáng I có trung tâm phản ứng là P700 dẫn năng lượng và nguyên tử hidro tới phản ứng enzim để trạo nên glucozo, tổng hợp NADPHl; hệ thống ánh sáng II trung tâm phản ứng là P680 dẫn electron đến thay thế những electron bị mất đi ở P700, chúng nhận electron từ các phân tử sắc tố khác chuyển đến, trong quá trình này tổng hợp ATP; mặt khác electron bị mất được bù từ electron của nước. |
Chỉ có hệ thống ánh sáng I tham gia. |
Sản phẩm |
2ATP, 1NADPH + H+ , O2 |
1ATP |
Vai trò |
Thu nhận năng lượng để tạo thành ATP và NADPH, vận chuyển H trong NADPH cho phản ứng tối. |
Thu nhận năng lượng ánh sáng để tạo ATP. |
Đường đi của electron |
Không khép kín vòng |
Đi vòng |
Hệ sắc tố |
PSI P700 |
PSII P680 và PSI P700 |
Trong các phát biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
IV - Sai. Vì cả photphorin hóa vòng và không vòng đều là phản ứng photphorin hóa quang hóa.
Đáp án D
Phát biểu đúng là (1)
(2) sai vì diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp là đặc điểm của tiến hoá lớn
(3) sai vì tiến hoá nhỏ hình thành loài mới
(4) sai vì tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể
Đáp án D
Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1.
Quy ước A_B_ hoa đỏ, A_bb hoa hồng, aaB_ hoa vàng, aabb – hoa trắng.
Nội dung 1 sai.
Ta có phép lai:
P: AaBb x AaBb.
Nội dung 2 đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen thuần chủng AABB chiểm tỉ lệ 1/4 x 1/4 = 1/16.
Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/16 : 56,25% = 1/9.
Nội dung 3 đúng.
AaBb x aabb => 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb = 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Cây hoa vàng sẽ có kiểu gen là 2/3aaBb : 1/3aaBB. => Tỉ lệ giao tử 2/3aB : 1/3ab. (1)
Đem cây hoa vàng lai phân tích với aabb thì kiểu hình hoa vàng ở đời con là: 2/3 x 1 = 2/3 => Nội dung 4 đúng.
Nội dung 5 sai. Tương tự với phép lai phân tích hoa vàng, tỉ lệ hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3.
Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ giao tử ở các cây hoa vàng (theo 1) là: 2/3aB : 1/3ab khi giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9.
Các cây còn lại đều là hoa vàng nên tỉ lệ phân li kiểu hình là 8 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Chọn C
- Khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 đỏ : 1 trắng à Màu sắc hoa tuân theo qui luật tác động cộng gộp.
Qui ước hai cặp alen A, a và B, b cùng tác động qui định màu sắc hoa à F1 có kiểu gen AaBb. Ở F2, các kiểu gen AABB; AaBB; AABb; AaBb; Aabb; AAbb; aaBb; aaBB qui định màu hoa đỏ, kiểu gen aabb qui định màu hoa trắng à số kiểu gen qui định màu hoa đỏ là 8 à 1 đúng
- Để cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời sau đồng tính thì khi giảm phân phải không cho giao tử ab à có 5/8 kiểu gen phù hợp là: AABB; AaBB; AABb; AAbb; aaBB à 2 sai
- Khi cho F1 (AaBb) lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P (aabb), tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là:
- Nếu đem lai phân tích thì trong số các kiểu gen qui định màu hoa đỏ, kiểu gen AaBB, AABB, AABb, aaBB, AAbb đều cho đời con đồng tính (hoa đỏ) à 4 sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B.
+ Fa có tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao ® Có 4 tổ hợp giao tử ® Cây F1 cho 4 loại giao tử vì cây thân thấp ở (P) đồng hợp lặn ® Cây F1 dị hợp 2 cặp gen và quy định 1 tính trạng chiều cao cây ® Tương tác của 2 gen không alen.
(Nếu bạn nào có kinh nghiệm thì đoán luôn là tương tác gen chứ không cần lí luận như trên).
+ F1 lai với cây thân thấp
P
:
A
a
B
b
x
a
a
b
b
® Fa: 1A-B- : cao
1A-bb : thấp
1aaB- : thấp
1aabb : thấp
® Tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
(1) Sai.
(2) Đúng. Kiểu gen của các cây thân cao ở Fa là AaBb.
(3) Sai. Tỉ lện thân cao là:
(
1
A
a
b
b
:
1
a
a
B
b
:
1
a
a
b
b
)
x
(
1
A
a
b
b
:
1
a
a
B
b
:
1
a
a
b
b
)
→
(
1
A
a
b
b
:
1
a
a
B
b
:
1
a
a
b
b
)
2
→
A
-
B
-
=
1
18
=
5
,
5
%
(4) Đúng. Các kiểu gen Aabb, aaBb, aabb tự thụ đều không tạo ra được A-B- (thân cao).
Đáp án A
Ptc: đỏ x trắng
F1: 100% hồng
F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Do tính trạng 1 cặp gen gồm hai alen qui định
Tính trạng đỏ là tính trạng trội và trội không hoàn toàn
A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng
Tính trạng màu hồng là kết quả tương tác của hai gen alen A và a
Kiểu gen Aa sẽ cho hoa hồng
Câu (1): F1 x trắng : Aa x Aa
Đời con: 1Aa : 1aa ⇔ 1 hồng : 1 trắng
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. à đúng
(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%. à sai, không thể xuất hiện tỉ lệ KH 3: 1
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, đỏ x trắng có 2 TH: AA x aa à 100% hồng và Aa x aa à 1 hồng: 1 trắng.
(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. à sai, mỗi KG quy định 1 KH nên bất cứ phép lai nào cũng có thể xác định được KG của cá thể đem lai.
lúa, ngô, khoai, hành, bí, mướp, ......................................( nhìu lém)
lúa,ngô,đậu,bí