Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
“Đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là những Hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường”.Báo cáo “Đa dạng sinh học và đời sống con người” đề cập đến hiện trạng ĐDSH trên thế giới và ở Việt Nam. Cho đến nay trên thế giới ước tính có khoảng 1,4 (1,7) triệu loài đã được mô tả. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây ở vùng rừng mưa nhiệt đới Amazon Peru và các vùng rừng mưa nhiệt đới khác trên thế giới thì thậm chí con số đó ước tính còn lên tới 30 triệu loài. Việt Nam đã thống kê được: 9.607 loài, thuộc 2.010 chi và 291 họ thực vật bậc cao có mạch, và 733 loài nhập nội từ nước ngoài vào, đưa tổng số loài thực vật bậc cao có mạch ở Việt Nam lên đến 10.340 loài, thuộc 2.256 chi và 305 họ. Ngoài ra, có 368 loài vi khuẩn lam, 2.200 loài nấm, 2.176 loài tảo, 481 loài rêu, 691 loài dương xỉ, 69 loài hạt trần. Có khoảng 6.000 loài cây có ích, trong đó có 3.800 loài cây thuốc. Về động vật đã thống kê được 275 loài thú, 832 loài chim, 180 loài bò sát, 80 loài ếch nhái, 472 loài cá nước ngọt, khoảng 2.000 loài cá biển. Tại Ngân hàng gen cây trồng quốc gia đang bảo quản 12.300 mẫu giống của 115 loài cây trồng nông nghiệp. Báo cáo cũng đề cập đến mối quan hệ giữa ĐDSH với tri thức bản địa. Phương pháp truyền thống và tri thức bản địa là mấu chốt của công tác bảo tồn ĐDSH và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật. Tầm quan trọng của mối quan hệ ĐDSH với công nghệ sinh học. Báo cáo cũng phân tích sự suy giảm đa dạng sinh học, các nguyên nhân đưa đến sự suy giảm ĐDSH dưới tác động của các yếu tố tự nhiên, và đặc biệt là hoạt động của con người qua các hình thức tàn phá, phân mảnh nơi cư trú, khai thác quá mức các loài, ô nhiễm môi trường, nhập nội, độc canh cây trồng. Giá trị của ĐDSH đối với đời sống kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, mỹ học, giải trí, sinh thái và môi trường và những kết quả trong công tác bảo tồn ĐDSH, bảo tồn nguyên vị (in-situ); các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, v.v., bảo tồn chuyển vị (ex-situ); vườn thú, vườn thực vật, ngân hàng gen v,v.
Câu 1:Các động vật không xương sống là:
-Sứa, san hô, thủy tức.(Ngành ruột khoang)
-Giun đốt, sán, giun đũa, giun kim.(Ngành giun)
-Trai sông, ốc sên.(Ngành thân mềm)
-Cua, nhện, ong,...(Ngành chân khớp)
Lợi ích của Động vật không xương sống là có kinh tế về mặt sản phẩm,...
Câu 2:Một số nguyên sinh vật mà em biết là:
-Trùng roi,
-Trùng kiết lị,
-Trùng giày,
-Trùng biến hình,
-Trùng trực khuẫn mũ xanh,
-Khí sinh trùng sốt rét.
Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là do muỗi Anophen truyền máu người, chúng chui vào hồng cầu kí sinh và sinh sản cùng lúc làm phá vỡ hồng cầu, chui ra và chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình hủy hoại hồng cầu gây bệnh sốt rét.
Cách phòng bệnh chống beẹn sốt rét là:Ăn chín uống sôi, không để nước đọng,...
Câu 3:Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của sinh vật và môi trường sống của chúng.Nơi có số lượng cá thể của mỗi loài nhiều được cho là nơi có độ đa dạng sinh học cao
Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống của sinh vật và con người ổn định.
a/Do con người đã đốt rừng, chặt phá rừng, săn bắn,...
Câu 4:Các loài sinh vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng là:
Ốc xà cừ,Hươu xạ, ....
Rong, trùng roi, trùng biến hình, tảo lục đơn bào, trùng giày
+ Sinh vật sống trên cạn: chó, mèo, lợn, trâu, bò, ngựa, sư tử, sóc, đại bàng, chim én, diều hâu, tắc kè, rắn, giun, ve sầu, châu chấu, bướm, ong, cào cào,…
+ Sinh vật sống dưới nước: tôm , cua, trai, sò, hến, cá chép, cá mè, cá trắm, cá quả, lươn, cá sấu, hải li, hải cẩu,cá mập, cá voi, cá heo, sứa, mực,…
+ Sinh vật sống ở cơ thể người: giận, chấy, giun đũa, giun tóc, giun kim, vi sinh vật,...
Câu 1. Kể tên một số sinh vật trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
Trả lời:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống của sinh vật | ||
Trên cạn | Dưới nước | Cơ thể người | ||
1 | Con mèo | + |
|
|
2 | Con cá chép |
| + |
|
3 | Con ghẻ |
|
| + |
4 | Con cá thu |
| + |
|
5 | Con giun đũa |
|
| + |
6 | Con gà | + |
|
|
7 | Con tôm |
| + |
|
8 | Con lợn | + |
|
|
9 | Con cá voi |
| + |
|
10 | Con chấy |
|
| + |
11 | Cá cảnh |
| + |
|
12 | Chim đà điểu | + |
|
|
sống trên cạn: con gà, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con heo,.........
sống dưới nước: con cá, con cá ngựa, con ốc, con tôm, con tép,..................................
cơ thể con người: vi rút, vi khuẫn, con giun , con trùng ,.....................
Tên một số đại diện: Trùng kiết lị, trùng roi, trùng dày, trùng sốt rét..
Liên cầu nhóm A: thường gây nhiễm khuẩn ngoài da như eczema, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tỵ hầu hoặc các nhiễm khuẩn khu trú thứ phát như: nhiễm khuẩn huyết sau nhiễm khuẩn tử cung, tỵ, hầu, viêm màng trong tim, viêm thận, viêm phổi, viêm màng não, thấp tim. Liên cầu nhóm D: thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Một số bệnh:Covid-19,sốt xuất huyết,HIV,...
Biểu hiện:
+Bệnh Covid-19:ho,khó thở,sốt,nhức đầu,mệt mỏi,mất trí nhớ,đau họng,...
+Bệnh HIV:buồn nôn,ói,tiêu chảy,đau đầu,viêm họng,...
+Bệnh sốt xuất huyết:nhức đầu,đau bụng,đau họng,sốt,chảy máu cam,...
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
– Cơ thể có kích thước hiển vi.
– Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
– Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
– Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
- Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi,... - Đa dạng về hình dạng như hình cầu, hình thoi, hình giày, hình dạng biến đổi,..
- Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra là : bệnh amip ăn não, sốt rét, kiết lỵ, ngủ li bì,...
-Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
Tảo đa bào: tảo vòng, tảo sừng hươu, rau diếp biển, rau câu.
-Nước nở hoa hay tảo nở hoa (tiếng Anh là algal bloom hoặc algae bloom) là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước làm nước bị đục màu xanh (như giấm màu trắng) và làm nước bị ô nhiễm do không có sự cân bằng môi trường.
Câu 1. Kể tên một số sinh vật trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
Trả lời:
STT |
Tên sinh vật |
Nơi sống của sinh vật |
||
Trên cạn |
Dưới nước |
Cơ thể người |
||
1 |
Con mèo |
+ |
|
|
2 |
Con cá chép |
|
+ |
|
3 |
Con ghẻ |
|
|
+ |
4 |
Con cá thu |
|
+ |
|
5 |
Con giun đũa |
|
|
+ |
6 |
Con gà |
+ |
|
|
7 |
Con tôm |
|
+ |
|
8 |
Con lợn |
+ |
|
|
9 |
Con cá voi |
|
+ |
|
10 |
Con chấy |
|
|
+ |
11 |
Cá cảnh |
|
+ |
|
12 |
Chim đà điểu |
+ |
|
|
cảm ơn bạn nhưng cô mik bắt tìm thêm