Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi phi kim là
=> Oxit hóa trị cao nhất : MO3
Axit tương ứng : M2XO4
Ta có
nM = nMO3 = nM2XO4 = nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
=> M = 9,6/0,3 = 32 => M là S
Gọi phi kim là M
=> Oxit hóa trị cao nhất : MO3
Axit tương ứng : M2XO4
Ta có
nM = nMO3 = nH2MO4 = nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) =0,3mol
=> M = 9,6/0,3 = 32 => M là S
-Gọi CTHH oxit: R2On
R2On+nH2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)n+nH2O
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08mol\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08}{n}mol\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4,48}{\dfrac{0,08}{n}}=56n\)
2R+16n=56n\(\rightarrow\)2R=40n\(\rightarrow\)R=20n
n=1\(\rightarrow\)R=20(loại)
n=2\(\rightarrow\)R=40(Ca)
n=3\(\rightarrow\)R=60(loại)
-CTHH oxit: CaO
Viết các PTHH :
H 2 SO 4 + CuO → CuSO 4 + H 2 O (1)
2 H 2 SO 4 + Cu → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O (2)
Theo (1): Muốn điều chế được 1 mol CuSO 4 cần 1 mol H 2 SO 4
Theo (2): Muốn điều chế được 1 mol CuSO 4 cần 2 mol 2 H 2 SO 4
Kết luận : Phương pháp thứ nhất tiết kiệm được một nửa lượng axit sunfuric.
Các oxit của kim loại là oxit axit là :
- Mangan heptaoxit, \(Mn_2O_7\) axit tương ứng là axit pemanganic, \(HMnO_4\).
- Crom trioxit, \(CrO_3\) axit tương ứng là axit cromic và đicromic, \(H_2CrO_4\text{ và }H_2Cr_2O_7\).
- Titan đioxit, \(TiO_2\) axit tương ứng là axit titanic, \(H_4TiO_4\).
- Molypđen trioxit, \(MoO_3\) axit tương ứng là axit molypđic, \(H_2MoO_4\).
- Vonfam trioxit, \(WO_3\) axit tương ứng là axit tungs, \(H_2WO_4\).
- Tecneti heptaoxit, \(Tc_2O_7\) axit tương ứng là axit petecne, \(HTcO_4\).
- Reni heptaoxit, \(Re_2O_7\) axit tương ứng là axit perenic, \(H_4Re_2O_9\).
Trả lời nó lỗi, mình sửa lại nhé:
Ở dòng 5, axit tungs
Ở dòng 6, axit petecne
~HT~