Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I like the bike because it is friendly to the environment. Our Earth is getting hotter and hotter, so i think that we should traveling by bike. In addition, riding a bike helps me keep fit.
Do you know where my math book is?
I don't know anymore, I think it's on the bookshelf
Do you know where science books are?
It's in the library
Học tốt!!!
My class is very dirty. Me and other people often clean up.
đã hết thời gian rồi
mak ko cs ai trả lòi đúng :(
kết quả là armchair ^^ mong các bn trả lời đúng các câu hỏi khác của mình :3
Cuộc thi Tiếng Anh vòng 2 - Google Biểu mẫu
Thời hạn nộp bài:8/12=>9/12/2018
Hãy đánh dấu hoặc bình luận câu hỏi để biết kết quả nhé.
link trả lời:
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
Ex:I get up early every morning.
- Để nói lên khả năng của một người
Ex : Tùng plays tennis very well.
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại
EX:The football match starts at 20 o’clock.
- Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn:- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is going to school at the moment.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”
Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
Học toàn bộ các thì tiếng AnhCác thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
I met him yesterday.
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
EX: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
EX: I have met him several times
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
EX: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùngDiễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
EX: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
EX: Will you please bring me a cellphone?
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Today, everyone is aware of our environment is heavily polluted.It can be said that our neighborhood, where we live, grows up, goes back and forth day by day, but it is our own hands that mourn it, making it corrupt.So how can we get back to the beautiful green-clean neighborhood of the past?Think about practical measures to prevent or correct it now.Take on the protection and clean up of the consequences that you have caused.First, call on everyone to support and respond to our students, advise them to stop discharging their waste into the environment.Next, spend some time with friends and relatives scavenging around the streets and streets. Assign people to take turns cleaning the neighborhood daily, weekly. Then, if the sewer is clogged, have some adults help you through the sewers regularly. Lastly, clean up the waste disposal area, advise people to throw the garbage at the right place.The above are some basic measures, simple listening but very difficult to convince people to do the same. So help people in your neighborhood have the same sense of protection as our students, let them see the importance of protecting the environment.
P/s: Viết hơi dài, thông cảm nhe. Chúc bạn học tốt
cách tốt nhất là lm cho tai điếc cmnr đê (như nhg người khiếm thính ấy)
=> Chống ô nhiễm tiếng ồn còn j
Biện pháp quá EZ nha, tự nghĩ ra cách để lm điếc.
Cho 2 k nhá
nên dùng cửa để ngăn tiếng ồn