Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
Ví dụ: Tế bào lá cây có màng sinh chất bọc ngoài nhân.
- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp
Ví dụ: Các hạt nhỏ bọc trong màng sinh chất.
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Ví dụ: Viên tròn và hơi to trong màng sinh chất.
Tham Khảo
Trụ não
-Vị trí: Trụ não tiếp liền với tuỷ sống
Chức năng chủ yếu của trụ não là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa,do các nhân xám đảm nhiệm.
Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên(cảm giác) và các đường dẫn truyền xuống (vận động).
Não trung gian
- Vị trí: Nằm giữa trụ não và đại não
-Chức năng: Các nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Tiểu não
-Vị trí: Phía sau trụ não
- Chức năng: Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp
Đại não
- Đại não (cerebrum) bao gồm hai bán cầu phải và trái, được nối với nhau bằng thể chai (corpus callosum) là một bó sợi thần kinh. Chức năng của đại não bao gồm: khởi động chuyển động, phối hợp vận động, nhiệt độ, chạm, nhìn, nghe, phán đoán, suy luận, giải quyết vấn đề, cảm xúc và học tập.
Tham Khảo
Trụ não
-Vị trí: Trụ não tiếp liền với tuỷ sống
Chức năng chủ yếu của trụ não là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa,do các nhân xám đảm nhiệm.
Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên(cảm giác) và các đường dẫn truyền xuống (vận động).
Não trung gian
- Vị trí: Nằm giữa trụ não và đại não
-Chức năng: Các nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Tiểu não
-Vị trí: Phía sau trụ não
- Chức năng: Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp
Đại não
- Đại não (cerebrum) bao gồm hai bán cầu phải và trái, được nối với nhau bằng thể chai (corpus callosum) là một bó sợi thần kinh. Chức năng của đại não bao gồm: khởi động chuyển động, phối hợp vận động, nhiệt độ, chạm, nhìn, nghe, phán đoán, suy luận, giải quyết vấn đề, cảm xúc và học tập.
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
- hạn chế bệnh sỏi thận
- không gây các bệnh về hệ bài tiết
Bộ phận:
Đại não
Não trung gian
Trục não
Tiểu não
Bộ phận quan trọng là Đại não