Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:
A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.
B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.
C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi
D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:
A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.
B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.
C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.
Chọn đáp án B.
Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường
Câu 1:
+ Ta có: A + X = (3000 : 2) = 1500 (1)
X - A = 20% x 3000 = 600 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu, G = X = 1050 nu
+ % từng loại nu của gen là: %A = %T = (450 : 3000) x 100 = 15%
%G = %X = 35%
Câu 2:
+ Số nu của gen là: 150 x 20 = 3000 nu = 2(A + G) (1)
+ Hiệu bình phương giữa A với loại ko bổ sung là 15% ta có:
(A - G)2 = 15% (em xem chỗ này là bằng 15% của số nu hay gì nha!)
- Loại cây: đặc điểm.
-------------
- Xương rồng: lá biến thành gai giúp giảm sự thoát hơi nước.
- Hoa hồng sa mạc: có bộ rễ phồng to lưu trữ nước cho mùa khô.
- Hoa "thế kỉ"(Agave Americana): có lá xòe ra như hoa nở giúp hứng nước khi có mưa dẫn xuống rễ nuôi cây.
- Cây lê gai: lá biến thành gai như cây xương rồng giúp giảm sự thoát hơi nước.
Cây lô hội,Cây kim tiền,Cây lá bỏng,Cây lưỡi hổ
Đặc điểm
+Cây mọng nước:
vd: xương rồng, lá bỏng, quỳnh, cành giao,.....
_Đặc điểm hình thái: phiến lá dày,hẹp, lá bị tiêu giảm hoặc biến dạng thành gai hay thành kim, gân
lá phát triển, thân và lá có tế bào dự trữ nước
_Đặc điểm sinh lí: hoạt động yếu, ban ngày lỗ khí trên lá thường đóng lại để giảm thoát hơi nước
+Cây lá cứng:
vd: thông, phi lao, cói,...
_Đặc điểm hình thái: phiến lá hẹp, gân lá phát triển, lá có lớp bông cách nhiệt, ở một số cây có lá
biến thành dạng gai
Đăc điểm sinh lí
- khi đủ nước: cây sử dụng nước tự do, cường đọ thoát hơi nước và hút nước
mạnh để chống nóng cho lá
- khi thiếu nước: cây hạn chế sử dụng nước, các lỗ khí trên mặt lá đóng lại
Đặc chung của cây chịu hạn : rễ sâu, lan rộng, lá thân dày, tích nước