Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn đáp án:
1, We ____ to radio
A, are listening
B, is listening
2, We ____ TV
A, is not watching
B, are not watching
3, Kevin _____.
A, is not standing
B, are not standing
He ______ .
A, are sitting
B, is sitting
4, The Lion _____
A, is eating
B, are eating
5, It ____
A, are not eating
B, is not eating
6, She ____ cooking
A, is
B, are
7, She ____ cleaning
A, are
B, is
Bạn đã làm gì hôm nay?Tôi đã làm một chút việc trước đây.Tôi cũng tương tự.Tôi đã có một ngày tuyệt vời ở trường hôm nay,Tôi sẽ không nhà nữa đâu,nó đã sạch sẽ rồi :hahaha.Tôi đã đi học hôm nay.Tôi chỉ tự hỏi nếu tôi có thể thay đổi.Tạm biệt.
1 They are girls
2 They are teachers
3 They are deers
4 We are boys
5 THey are boxes
6 You are students
7 They are not strawberry
8 They aren't farmers
9 You are from australia
10 They are pencils
Cấu trúc của thì quá khứ đơn là:
mong đc bn k!
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V-ed / V bqt-qk + O Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ | S + To be + N/Adj Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Were: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + Didn’t + V (inf)+ O | S + To be + Not + N/Adj Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Nghi vấn | Did + S + V + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t | To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + did + S + V? Trả lời: Dùng câu khẳng định | Wh_Q + To be + S + N/Adj? |
1. What does Cece want to do? => Cece wants to play outside
2. Is it a hot or a cold day? =>It’s a cold
3. Why does Cece look for her mitten? =>Because she lost one of her mittens!
4. Is her mitten under the bed? =>Her mitten is not there.
5. Where does Cece find her mitten? => under the chair
1. What does Cece want to do? =>Cece wants to play outside.
2. Was it a hot or cold day? => It was a cold day.
3. Why is Cece looking for her gloves? => Because she feels cold.
4. Does she have gloves under the bed? => No.
5. Where did Cece find her glove? => under the chair
1. Harry/a lot/of/badges/has/.
.Harry has a lot of badges......................................
2.They/a few/bananas/eat/everyday.
..... They eat a few bananas every day................................
3.Anna/the/tallest/in the orchestra./is/person
........Anna is the tallest person in the orchestra................................
4.the tuba/./is not/as/big/The clarinet/as
........The clarinet is not as big as the tuba...................................
5.long/as/the didgeridoo./The flute/ is/ not as
.........The flute.is not as long as the didgeridoo ......................................
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
1/Harry has a lot of badges.
2/They eat a few bananas everyday.
3/Anna is the tallest person in the orchestra.
4/The clainet is not as big as the tuba.
5/The flute is not as long as the didgeridoo.
1 not as strict as
2 not as trendy as
3 not as interesting as
4 not taste as good as
5 as many press-ups as you
6 don't earn as much money as
1 not as strict as
2 not as trendy as
3 not as interesting as
4 not taste as good as
5 as many press-ups as you
6 don't earn as much money as
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc
Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba.
Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác.
Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
Intermediate question Read them Report
Tiếng Anh lớp 4
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba. Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác. Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
how to say goodbye
Mik ko hiểu ???
Lạ quá !
Nghĩa là j z bn ?