John: “The instructions were in French and I translated them into English for him.”
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2017

Đáp án C.

- Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umberella because I didn’t rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy.” – “Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ấy biết tiếng Pháp mà.”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldn’t have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can’t have + PP:

     + Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.

     + Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!

2 tháng 12 2017

Đáp án C.

Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umbrella because I didnt rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu y." -"Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ẩy biết tiếng Pháp mà. ”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldnt have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can't have + PP:

+ Dùng để ch một sự việc gần như chc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.

+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!

17 tháng 8 2017

A

Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết

(Chú ý: Ta dùng of sau Most khi có những từ chỉ định theo sau)

Much of là không đúng vì Shakespeare’s tragedies là danh từ đếm được số nhiều. Some thì không chính xác về nghĩa, hầu hết tác phẩm của Shakespeare chứ không chỉ là một vài

24 tháng 3 2018

Đáp án C. being => been

Giải thích: Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: has/ have been Vpp.

Dịch nghĩa: Alice ở xứ sở thần tiên, xuất bản đầu tiên năm 1865 đã được dịch sang 30 thứ tiếng.

28 tháng 11 2019

Đáp án C. being => been

Giải thích: Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: has/ have been Vpp.

Dịch nghĩa: Alice ở xứ sở thần tiên, xuất bản đầu tiên năm 1865 đã được dịch sang 30 thứ tiếng.

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

3 tháng 6 2018

Đáp án : C

Tiểu thuyết “ Alice ở xứ sở thần tiên” đã được dịch sang 30 thứ tiếng -> việc dịch là bị động: be + past participle -> has been translated

 

30 tháng 7 2019

Đáp án : D

Đây là câu hỏi dạng bị động, vì thế phải có động từ : be (+ past participle). Sửa: be translated

1 tháng 1 2020

Chọn đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại