Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny : "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson : "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Đáp án D
Giải thích:
A. Ông Pike hứa sẽ cho Mary một món quà bất ngờ. => SAI NGHĨA
B. Ông Pike chúc mừng Mary về một món quà bất ngờ. => SAI NGHĨA
C. Pike cảm ơn Mary mặc dù ông không thực sự thích món quà. => SAI NGHĨA
D. Ông Pike cám ơn Mary vì một món quà đáng bất ngờ.
Dịch nghĩa: "Đó là một món quà bất ngờ . Cảm ơn bạn rất nhiều, Mary. "Ông Pike nói.
Đáp án D
Dịch nghĩa: "Đó là một món quà thật bất ngờ. Cảm ơn cháu rất nhiều, Mary. "Ông Pike nói.
= D. Ông Pike cảm ơn Mary về món quà bất ngờ.
(to) thank someone for something/doing something: cảm ơn ai về cái gì
Các đáp án còn lại:
A. Ông Pike hứa sẽ tặng cho Mary một món quà bất ngờ.
B. Ông Pike chúc mừng Mary về một món quà bất ngờ.
C. Ông Pike cảm ơn Mary mặc dù ông không thực sự thích món quà.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc
Đáp án D
Nếu bạn thích đi du lịch, tác giả đề nghị khi nào bạn nên làm điều đó?
A. Ngay sau khi ra trường
B. Khi bạn không thể tìm một công việc ổn định
C. Sau khi bạn đã hoàn thành một số công việc thời vụ
D. Giữa công việc thứ nhất và thứ hai
Thông tin ở câu: “Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then.” (Nhân đây, nếu bạn quan tâm đến việc du lịch, bây giờ là thời gian để thu xếp hành lí và đi. Bạn có thể làm một công việc tạm thời trong một thời gian và khi bạn trở lại, tiếp tục tại điểm dừng trước đó của bạn và nhận công việc thứ hai sau đó.)
Đáp án C
Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?
A. bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.
B. bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.
C. bạn hài lòng với ước mơ du lịch.
D. bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.
(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa
Thông tin ở câu: “Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again.” (Các nhà tuyển dụng tiềm năng sẽ yên tâm hơn khi thấy bạn không còn vương vấn về nó nữa và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa để tiếp nhận công việc và có vẻ như sẽ không bỏ việc một lần nữa.)
Đáp án A
Theo tác giả, tại sao lựa chọn công việc thứ hai rất quan trọng?
A. Nó sẽ ảnh hưởng đến triển vọng công việc tương lai.
B. Nó sẽ kéo dài hơn công việc đầu tiên.
C. Nó sẽ khó thay đổi nếu bạn không thích
D. Nó nên cho bạn cơ hội học hỏi.
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó nên mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.)
Đáp án C
Ai sẽ nhận được lợi ích từ những lời khuyên được đưa ra trong bài viết này?
A. sinh viên vừa hoàn thành khóa học
B. những người không hài lòng với công việc hiện tại
C. những người thích tạo dựng sự nghiệp
D. những người thay đổi công việc thường xuyên.
Thông tin ở câu: “Instead, we will be dealing with those of you taking a real step on the career ladder, choosing a job to fit in with your ambitions now that you have learnt your way around, acquired some skills and have some idea of where you want to go.” (Thay vào đó, chúng ta hướng đến những người muốn tạo một bước tiến thật sự trong nấc thang sự nghiệp, chọn một ngành nghề đúng với ước muốn của bản thân khi mà bạn đã hiểu rõ chính mình, có được vài kỹ năng và biết rằng mình muốn đi đến đâu.)
Đáp án B
“It” trong bài đọc ám chỉ đến
A. First job: công việc đầu tiên
B. Second job: công việc thứ hai
C. Application: đơn xin việc
D. Career: sự nghiệp
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.) => Từ ý nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra it ở đây thay thế cho second job.
Chọn D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.