Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
have là "có" ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều như I,they,we,...
had là"có" nhưng dùng thì quá khứ đơn dùng cho tất cả các chủ ngữ
has là" động từ biến đổi từ have " dành cho hiện tại đơn với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như he, she, it,...
Theo như tớ biết thì như thế này:
- Have: từ có nghĩa "có", được dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều.
- Had: từ có nghĩa "có", dùng trong thì quá khứ đơn.
- Has: từ có nghĩa "có", dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
1. Hammer : Cây búa.
2. Napkin : Khăn ăn.
3. Naval forces : Lực lượng hải quân.
4. Electrician : Thợ điện.
5. Step mother : Mẹ kế.
6. Father in law : Bố chồng / vợ.
Hammer : cây búa
Napkin : khăn
Naval forces : lực lượng hải quân
Electrician : thợ điện
Step mother : mẹ kế
Father-in-law : bố vợ ( bố chồng)
Bài làm
My mother is thirty-seven years old, is a lawyer of the Hanoi bar association. Mother has a slender, tall figure, black eyes, short hair. Gentle mother, gentle but very strict. Every morning my mother got up early, prepared to take me to school. She works a lot but is always dedicated, meulous and attentive to everything, so everyone loves her. When the city lights up, she comes home, although she is very tired, but she still cooks, moves and guides me to review. I love my mother very much, so I always try to study and obediently so that my mother is always happy.
# Học tốt #
orange juice: nước cam
sữa tươi:fresh milk
nước cô ca: coca cola
nước đá:ice
hok tốt
nước cam : orange juice
sữa tươi : milk
nước sôi : water
nước co ca : coca-cola
nước đá : ice
Bạn viết sai chữ Janpan
Nếu như viết như vậy japan thì là Nhật bản
Malaysia: ma- lay-si-a
Swing: đung đưa
Đề là gì v?