Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: The intranet is _______to share their information with other people: Mạng nội bộ là để chia sẻ thông tin của họ với người khác.
To be willing to do sth: muốn làm, sẵn lòng làm gì
Loại A. going vì dùng thì tương lai trong trường hợp này là không hợp lý.
Loại C. likely vì tính từ likely phù hợp ngữ pháp nhưng không phù hợp nghĩa.
Loại D. happened vì happen là nội động từ, không dùng thể bị động.
Đáp án A.
Tạm dịch: intranets make use of the same software programs as the Internet to computers and people: mạng nội bộ tận dụng phần mềm tươmng tự như Internet để_______máy tính và mọi người.
A. contact: kết nối, liên lạc
B. compare: so sánh
C. distinguish: phân biệt
D. introduce: giới thiệu
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: In this way, people can get the information they need, regardless_______where it comes from: Bằng cách này, mọi người có thể nhận được thông tin họ cần, bất kể nó đến từ đâu.
Regardless of: bất chấp, không đếm xỉa tới
Ex: He continued speaking, regardless of my feelings on the matter: Anh ta cứ tiếp tục nói không quan tâm tới những cảm nghĩ của tôi về vấn đề này
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu B. thất bại C. thành kiến D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might'expect from someone of a different age set due to stereotypes. ( Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích.)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ GENERATION GAP
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B. Để đề xuất các giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ
C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway. (Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng)
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giá đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ nơi làm việc.
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A.thành tựu
B.thất bại
C.thành kiến
D.sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. (Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).
Đáp án B
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A.Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B.Để đề xuất các giải pháp để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ.
C.Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D.Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway. (Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng).
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giả đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ nơi làm việc.
Đáp án D
up with. Cấu trúc: keep up with sth = bắt kịp
Các lựa chọn khác sai cấu trúc