Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Lỗi trong các tài khoản không được phát hiện cho đến khi những con số được kiểm tra lại.
= C. Lỗi trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các con số được kiểm tra lại.
Thành ngữ: come to light: được biết đến, được để ý đến
Chọn C
Các phương án khác:
A. Khi các con số này được kiểm tra lại, chúng được người ta biết đến lỗi sai trong các tài khoản.
B. Một khi những lỗi này kiểm tra lại những con số, lỗi trong các tài khoản được phát hiện ra.
D. Mãi cho đến khi những lỗi ở trong các tài khoản được phát hiện thì những con số được kiểm tra lại.
Đáp án A
Cấu trúc: It is + important/ imperative/ essential … + S + V (nguyên thể) … (thể giả định cách)
Dịch: Điều rất quan trọng là mỗi khách hàng khi lên trên máy bay phải được kiểm tra trước chuyến bay
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved
=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.
A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.
B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.
C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.
D. Janet quên cả ví và bằng lái
Chọn A Câu đề bài: số lượng tai nạn đã giảm dần kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.
A. Đã có một sự giảm dần trong số lượng tai nạn kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.
B. Chính giới hạn tốc độ đã làm giảm dần số lượng tai nạn.
C. Việc đặt ra giới hạn tốc độ đã bắt nguồn từ số lượng tai nạn.
D. Đã có ít tai nạn hơn trước kể từ khi họ sử dụng giới hạn tốc độ.
The number of N has gone down = There has been a decline/falL.. in the number of N.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian period (n): giai đoạn
progress (n): sự tiến bộ process (n): quy trình
Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.
Chọn D
C
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Lỗi trong kế toán đã không được nhận thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.
A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại.
B. Khi kiểm tra lại các số liệu, lỗi trong kế toán mới được phát hiện.
C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại.
D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong kế toán.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.
A. decisions (n): những quyến định.
B. priorities (n): những sự ưu tiên.
C. assessments (n): những sự đánh giá.
D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.
Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).
Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).
Đáp án D
Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là ______.
A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.
B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.
C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.
D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).
Đáp án : D
Sử dụng cấu trúc : It is imperative that + S + V nguyên thể: bắt buộc phải làm gì