Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Make a decision: đưa ra quyết định
E.g: I had to make a difficult decision.
Đáp án A (are doing => are making)
Chọn đáp án A
The results, which were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions: Các kết quả mà được xuất hiện trên tạp chí “Nghiên cứu về thần kinh” là nghiên cứu mới nhất trong chuỗi (nghiên cứu) liên hệ việc tập luyện âm nhạc với sự phát triển chức năng não bộ.
Dễ thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho “the results” nên phương án A là phù hợp nhất.
Ta chọn đáp án là A.
Chọn đáp án A
The findings are significant because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields: Các phát hiện này rất quan trọng vì nắm được toán phân số và tỉ lệ là tiên quyết trong toán học ở các trình độ cao hơn, và những đưaá trẻ không nắm chắc các phần này không thể hiểu được toán nâng cao hơn, một phần quan trọng trong các lĩnh vực công nghệ cao.
Ta thấy sau vị trí trống là phần giải thích vì sao các phát hiện lại quan trọng, vậy nên liên từ “because” là phù hợp nhất. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án A
At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to manipulate shapes in their mind: Cùng lúc đó, trò chơi trên máy tính cho phép bọn trẻ giải quyết các phép đố toán học và hình học giúp nâng cao khả năng xử lí các hình thù trong đầu.
A. manipulate (v): xử lí, thao tác
B. accumulate (v): tích lũy
C. accommodate (v): chứa đựng, đựng
D. stimulate (v): kích thích, khích lệ
Dựa vào ý nghĩa các phương án ta chọn được đáp án đúng là A.
Chọn đáp án C
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after conducting a pilot study with 102 students: Các nhà nghiên cứu làm việc với 135 học sinh lớp 2 ở một trường ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu sơ bộ với 102 học sinh.
A. composing (v): bao gồm
B. concerning (v): liên quan đến
C. conducting (v): thực hiện, tiến hành
D. carrying (v): mang theo, mang vác
Ta có các động từ thường đi với “study”: carry out, conduct, do, make, undertake, work on
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
Children that were given four months of piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children: Những đứa trẻ được cho 4 tháng huấn luyện piano cũng như thời gian chơi piano với phần mềm máy tính được thiết kế mới có điểm số bài thi môn toán và bài thi phân số cao hơn 27% so với các đứa trẻ khác.
Dễ thấy giới từ phù hợp nhất ở đây là “with”.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.
A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy.
C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy
D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy.
A
“make a decision” quyết định làm gì
ð Đáp án A. Sửa thành “ making”
Tạm dịch: Các sinh viên nước ngoài người mà đang quyết định về trường nào họ sẽ học có lẽ không biết rõ những trường đó nằm ở đâu.
Chọn C
Kiến thức: Thức giả định – bị động
Giải thích:
Công thức với thức giả định:
- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)
- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial,…
Sửa lại: not require => be not required
Tạm dịch: Những học sinh không giỏi toán thì không nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông.