Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(to) be on fire: cháy
Dịch nghĩa: Mọi chuyện xảy ra quá nhanh, một phút trước tôi đang làm khoai tây chiên và phút tiếp theo toàn bộ nhà bếp đã đang cháy rồi
Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.
Đáp án: B
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
(to) notice: nhận ra, nhận thấy
Các đáp án còn lại:
A. (to) regconize: công nhận, nhìn nhận
B. (to) realize: nhận ra
D. (to) identify: nhận diện, làm cho nhận ra
notice và realize đều có nghĩa là nhận ra nhưng realize là một hiện tượng liên quan đến nhận thức, sự hiểu biết và suy nghĩ trong một tình huống hoặc về một hoàn cảnh nào đó. notice là một hiện tượng tự nhiên diễn ra thông qua cảm giác.
Dịch nghĩa: Các nhân viên khác đã nhận thấy rằng Nicky,...
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. make (v): làm
B. do (v): làm
C. happen (v): xảy ra
D. bring (v): mang
Ở đây do và make đều có nghĩa là làm nhưng ta dùng do vì do diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng.
Dịch nghĩa: “Cậu đã làm gì với bản thân mình vậy? Nó có đau không?" cô gái hỏi.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) look + adj: nhìn như thế nào
Các đáp án còn lại:
A. (to) appear: hình như, có vẻ
B. (to) seem: hình như
C. (to) pretend: giả vờ
Dịch nghĩa: một trong những người vậnn hành máy tính, trông khá đau buồn gần đây...
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng
A. sick (adj): ốm
B. bored (adj): chán nản
C. uniterested (adj): không hứng thú
D. depressed (adj): phiền muộn
Dịch nghĩa: và họ tự hỏi điều gì đã có thể đã xảy ra khiến cho cô ấy phiền muộn.
Đáp án C
A. check (v): kiểm tra
B. inspect (v): thanh tra
C. examine (v): kiểm tra
D. investigate (v): điều tra
Cùng mang nghĩa kiểm tra, nhưng ở đây ta dùng examine vì examine được dùng khi tìm kiếm nguyên nhân của một vấn đề/rắc rối; thường được dùng nhiều khi nói về một người chuyên nghiệp. Vì vậy, khi nói để bác sĩ kiểm tra ta dùng examine.
Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ cậu nên đi gặp bác sĩ để kiểm tra nó", cô gái nói.
Đáp án C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực lần đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn.
B. Ông ấy thích hình dáng của nó.
C. Ông ngạc nhiên về độ lớn của nó
D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
Đáp án B
Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng