Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.collection
2. education.
3. activity
4. wonderful
5.lovely.
6. regularly.
7. musical
8 less
9. healthy
10. nearest
IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (1m)
1. My sister has a big..........................collection <danh từ của collect>...........................of stamps. (Collect)
2. My favorite subject at school is physical.....................education <danh từ của educate>................... (educate)
3. The most popular...................activity <danh từ của act>.........................at recess is talking. (act)
4. What a.....................................wonderful <tính từ của wonder>.................................picture! (wonder)
5. I live in a...............................lovely <tính từ của love>.........................house by the sea. (Love)
6. My friend and I write to each other.........................regularly <tính từ của regular>..................... (regular)
7. Guitar is a...................................musical <tính từ của music>...........................instrument. (music)
8. I have.......................less <so sánh hơn>.....................time to play than my friends do. (little)
9. You should do morning exercises to have a..................healthy <tính từ của health>...............body. (health)
10. Where is the.............................nearest ................................restaurant? (near)
<nhà hàng gần nhất>
1. Nam is the most intelligent student in my class.
………Nobody in my class is as intelligent as Na,……………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
………Who does this book belong to……………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
…………My sister's face is oval…………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
………Mr John often takes a bus to work everyday……………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
...............Are there 30 classrooms in Phong's school.............................................................................................. ( ARE )
1. Nam is the most intelligent student in my class.
………Nobody in my class is as intelligent as Na,……………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
………Who does this book belong to……………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
…………My sister's face is oval…………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
………Mr John often takes a bus to work everyday……………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
...............Are there 30 classrooms in Phong's school.............................................................................................. ( ARE )
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)
4.Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?
5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):
- Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
- Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
- Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
*Thì hiện tại đơn:
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
- Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
(+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) (+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) Phủ định
(- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) (-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) Nghi vấn
(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) Lưu ý
Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries Cách nhận biết thì HTĐ
- Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:
1. Pupils are very interested in outside class.....activities..................(act)
2. They take an....active....part in them. (act)
3. My brother wants to become a.......historian...................(history)
Tìm lỗi sai và sửa lại:
1. Sing is my favorite pastime. I'm a member of the school band.
Sing => Singing
2. Ba is the president of the stamp collector club.
collector => collectors'
3. If they have any new stamps, they bring it to school.
bring => will bring
4. Some students are eating and drinking as well as chat.
chat => chatting
5. After work I usually feel tired so I want relax.
relax => to relax
6. Thanks for the telephone number, I'll call you sometimes.
sometimes => some time
7. My bedroom is more bigger than my sister's.
more bigger => bigger
8. My uncle grows vegetables and raises cattles on his farm.
cattles => cattle
Dựa vào động từ ở câu trả lời xem thử nó ở dạng động từ thường hay tobe
Sau đó mới xét chủ ngữ: nếu chủ ngữ là he/ she/ it hoặc danh từ số ít thì sẽ dùng does hoặc is
nếu chủ ngữ là I, we/ you/ they hoặc danh từ số nhiều thì sẽ dùng do hoặc are (Am đi với I)
........acting...... is my favorite pastime. (act)
Linh Nguyễn dịch câu đó ra là
...cái gì đó... là trò tiêu khiển yêu thích của tôi
-> ở đây nhất địch phải là danh từ
act là động từ, muốn biến thành danh từ thì thêm ing thôi