Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số góc: \(\omega = \dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{4}=0,5\pi(rad/s)\)
\(t=0\) khi vật ở \(x=-A\) \(\Rightarrow A\cos\varphi = -A\)
\(\Rightarrow \varphi = \pm\pi\)
Suy ra phương trình dao động: \(x=24\cos(0,5\pi t \pm\pi)\) (cm)
Để xác định thời điểm đầu tiên vật qua li độ x = -12cm, ta biểu diễn dao động bằng véc tơ quay:
Thời điểm đầu tiên vật qua x=-12cm ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Thời gian: \(t=\dfrac{60}{360}T=\dfrac{60}{360}.4=\dfrac{2}{3}s\)
Tốc độ của vật được tính theo công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow 24^2=(-12)^2+\dfrac{v^2}{(0,5\pi)^2}\)
\(\Rightarrow v = 6\pi\sqrt 3\) (cm/s) (vận tốc lấy giá trị dương theo véc tơ quay như hình vẽ trên)
$x=A\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{0}} \right)$
đây là phương trình tổng quát em nhé, với A là biên độ, phân trong ngoặc là pha dao động
Em muốn viết được phương trình thì em phải xác định được A, $\omega $, và ${{\varphi }_{0}}$
em có có chu kì thì tính được $\omega =\frac{2\pi }{T}\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{0,1}=20\pi $
Để tính A em dùng công thức độc lập thời gian : ${{x}^{2}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}={{A}^{2}}\Rightarrow 2,{{5}^{2}}+\dfrac{{{\left( 50\pi \right)}^{2}}}{{{\left( 20\pi \right)}^{2}}}=2,5\sqrt{2}cm$
Với bài này chưa xác định được pha vì chưa biết vật chuyển động dương hay chiều âm. Em nên nhớ, tốc độ luôn dương, vận tốc có thể âm hoặc dương. Trong bài đề cho là tốc độ nên chúng ta chưa biết chiều.
Còn một bài bình thường, muốn tính pha, em chỉ cần thay x vào thời điểm t=0, em sẽ có pha ban đầu, chuyên động chiều dương thì lấy pha ban đầu âm, chuyển động chiều âm thì lấy pha dương.
Ví dụ trong bài trên, thay số vào thì pha có thể là cộng hoặc trừ pi/4
Nhiệt độ không làm thay đổi sự phóng xạ, cũng như không thay đổi chu kì bán rã.
Sau thời gian t ta có: \(N=\dfrac{N_0}{2^\dfrac{t}{T}}\) \(\Rightarrow 2^\dfrac{t}{T}=\dfrac{N_0}{N}\)
Sau thời gian 3t, số hạt còn lại là: \(N'=\dfrac{N_0}{2^\dfrac{3t}{T}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{N'}{N}=\dfrac{1}{2^\dfrac{2t}{T}}=\dfrac{1}{(2^\dfrac{t}{T})^2}=\dfrac{1}{(\dfrac{N_0}{N})^2}\)
\(\Rightarrow N'=\dfrac{N^3}{N_0^2}\)
Vậy số hạt bị phân rã là: \(N_0-N'=N_0-\dfrac{N^3}{N_0^2}\)