Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
– take the responsibility for : nhận trách nhiệm làm gì.
Đáp án : B
Have/take responsibility for N/Ving = Be responsible for + N/Ving = chịu trách nhiệm cho việc gì
Đáp án là D. household = housework: công việc nhà.
Nghĩa các từ còn lại: homework: bài tập về nhà, homeland: quê hương; housewife: bà nội trợ
Đáp án là D. household = housework: công việc nhà.
Nghĩa các từ còn lại: homework: bài tập về nhà, homeland: quê hương; housewife: bà nội trợ
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Đáp án A
(to) do the household chores: làm việc nhà.
Dịch: Trong 1 gia đình hiện đại, người chồng được mong chờ sẽ giúp đỡ vợ mình làm các công việc nhà.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt chúng tôi.
A. Bởi vì mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc chúng tôi rất tốt.
B. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể chăm sóc tốt cho chúng tôi.
C. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc chúng tôi tốt.
D. Mặc dù rất bận rộn với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đáp án D
takes the responsibility for: chịu trách nhiệm, đảm nhận.
Các đáp án còn lại:
A. sẵn lòng.
B. giúp đỡ, tham gia vào.
C. xuất hiện.
Dịch: Trong gia đình , mẹ tôi là người đảm nhận các công việc nhà.