Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:
S + be + believed + to have PP
Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.
- withdraw / wɪð'drɔ:/sb/ sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.
Ex: + Government troops were forced to withdraw.
+ He withdrew his support for our campaign.
- manipulate / mə'nɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/ cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.
Ex: + She uses her charm to manipulate people.
+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ " fill the job" = “ apply for the job” nghĩa là " Xin việc"
Tạm dịch: “That suggested they were ready and willing to (26) _____ fill the jobs that employers have kept creating at a healthy rate - an additional 213,000 positions in June alone. (Điều đó cho thấy họ đã sẵn sàng (26) _____ ứng cử vào các công việc mà các nhà tuyển dụng đã tiếp tục tạo ra ở mức tốt - thêm 213.000 vị trí chỉ trong tháng Sáu)
Đáp án B
Chủ đề về Job
Kiến thức về cụm giới từ
Ta có cấu trúc "worry about”: 1o lắng về
Tạm dịch: “The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy.” (Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4 phần trăm trong tháng trước, từ 3,8 phần trăm, trong nhiều bối cảnh sẽ là lý do để lo lắng (25) _____ một nền kinh tế bền vững.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. for = because: bởi vì
B. and: và
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đáp án phù hợp là đáp án D
Tạm dịch: “It's easy to imagine people (28) _____ who have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ or to have friends and acquaintances urge them to start working.” (Trong thị trường việc làm đầy cạnh tranh này, thật dễ dàng để tưởng tượng những người không còn nằm trong lực lượng lao động có nhiều khả năng để thấy các đấu hiệu mong muốn ở khắp mọi nơi hơn họ vài năm trước, hoặc có bạn bè và người quen thúc giục họ bắt đầu làm việc.)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. statistics (n): môn thống kế
B. status (n): trạng thái
C. statistic (n): số liệu
D. statistical (a): thuộc về thống kê
Căn cứ vào danh từ “ error" nên vị trí còn thiếu là một tính từ. Từ đó, ta loại A, B, C.
Tạm dịch: "The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error." (Sự thay đổi theo từng tháng về quy mô của lực lượng lao động có thể lớn do lỗi thống kê.)
Đáp án D
Những hành động sau đây được thực hiện bởi các nhà chức trách để đối phó với màn khói mù trừ ______.
A. đóng các sân vận động thể thao
B. gửi sinh viên về nhà
C. phát cảnh báo
D. hủy các chuyến bay
Thông tin ở câu: “Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.)
Đáp án A.
Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:
Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.
- withdraw /wɪðˈdrɔː/ sb/sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.
Ex: + Government troops were forced to withdraw.
+ He withdrew his support for our campaign.
- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.
Ex: + She uses her charm to manipulate people.
+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.