Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.
A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.
B. Laura không định nói sự thật.
C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
D. Laura an ủi bạn mình.
Đáp án D
Dịch đề: “ Tớ rất lấy làm tiếc cho những gì đã xảy ra nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật”, Laura nói.
Apologize to somebody for something = xin lỗi ai vì điều gì
To console somebody = an ủi ai
→ Đáp án D sát nghĩa nhất với câu đề cho
Dịch: Laura đã an ủi bạn của cô ấy.
Đáp án D
Đề: “ Mình rất tiếc về những gì đã xảy ra, nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật thôi.”, Laura đã nói với bạn của cô ấy.
A. Laura đã nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra.
B. Laura đã không có ý nói ra sự thật.
C. Laura đã xin lỗi bạn của cô ấy về những gì đã xảy ra.
D. Laura đã an ủi bạn của cô ấy.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- carefully (adv): một cách vụng về
- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ
- attentively (adv): một cách chăm chú
Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Hoa và Laura đang nói về công việc tình nguyện của họ.
- Hoa: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp các trẻ em khuyết tật ở đây.”
- Laura: “_______”.
A. Bạn thật tuyệt! B. Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi.
C. Xin lỗi, chúng tôi không biết. D. Thật đáng tiếc!
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. repeat (v): lặp lại
B. repeatedly (adv): một cách lặp lại
C. repetitive (adj): lặp lại
D. repetition (n): sự lặp lại
Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức.
Đáp án A
Giải thích:
A. Thank you. Hope you will drop in: Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
B. I think so: Tôi nghĩ vậy
C. I feel very excited: Tôi rất hứng khởi
D. Of course not, it’s not costly: Ồ không đâu, nó không đắt đó tí nào
Khi nhận lời khen, phải lịch sự cảm ơn.
Dịch nghĩa: Bạn có một căn nhà thật đẹp - Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.
A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.
B. Laura không định nói sự thật.
C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
D. Laura an ủi bạn mình